Smofkabiven peripheral 1206ml

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Mỗi 1000 mL hỗn hợp: Glucose 71 g, alanine 4.4 g, arginine 3.8 g, glycine 3.5 g, histidine 0.93 g, isoleucine 1.6 g, leucine 2.3 g, lysine acetate 2.1 g, methionine 1.3 g, phenylalanine 1.6 g, proline 3.5 g, serine 2.1 g, taurine 0.32 g, threonine 1.4 g, tryptophan 0.63 g, tyrosine 0.12 g, valine 2 g, CaCl2 0.18 g, Na glycerophosphate 1.3 g, Mg sulfate 0.38 g, KCl 1.4 g, Na acetate 1.1 g, Zn sulfate 0.004 g, dầu đậu tương tinh chế 8.5 g, medium-chain triglycerides 8.5 g, dầu Olive tinh chế 7 g, dầu cá 4.2 g. Năng lượng 700 kCal.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
MOFKABIVEN PERIPHERAL INJ 1206ML được chỉ định trong các trường hợp: Nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cho bệnh nhân người lớn khi nuôi dưỡng qua đường ăn không đủ hoặc không thể thực hiện được hoặc CCĐ.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với protein cá, trứng, đậu tương, lạc hoặc với thành phần sản phẩm. Tăng mỡ máu/suy gan/rối loạn đông máu nghiêm trọng. Rối loạn chuyển hóa acid amin. Suy thận nghiêm trọng không lọc máu/thẩm phân máu. Sốc cấp tính. Tăng đường huyết không kiểm soát. Tăng bệnh lý nồng độ chất điện giải trong máu. Phù phổi cấp, thừa dịch, suy tim mất bù. Thiếu máu do tan huyết. Tình trạng không ổn định (sau chấn thương, tiểu đường mất bù, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, viêm tắc mạch máu, toan chuyển hóa, nhiễm trùng nghiêm trọng, mất nước nhược trương, hôn mê tăng trương lực).

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Truyền tĩnh mạch. 20-40 mL/kg/ngày, tối đa 40 mL/kg/ngày. Tốc độ truyền không quá 3 mL/kg/giờ. Thời gian truyền: 14-24 giờ.

Chú ý đề phòng:
Truyền tĩnh mạch. 20-40 mL/kg/ngày, tối đa 40 mL/kg/ngày. Tốc độ truyền không quá 3 mL/kg/giờ. Thời gian truyền: 14-24 giờ.

Liều lượng:
Truyền tĩnh mạch. 20-40 mL/kg/ngày, tối đa 40 mL/kg/ngày. Tốc độ truyền không quá 3 mL/kg/giờ. Thời gian truyền: 14-24 giờ.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GLUCOSE

Tên khác:


Thành phần:
Glucose

Tác dụng:
Glucose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp. Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết. Khi làm test dung nạp glucose, thì dùng glucose theo đường uống. Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.

Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch có thể thực hiện qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm lớn hơn. Chỉ định dùng qua đường tĩnh mạch ngoại vi khi chỉ cần nuôi dưỡng bệnh trong một thời gian ngắn hoặc khi bổ trợ thêm cho nuôi dưỡng theo đường tiêu hóa hoặc khi người bệnh có nhiều nguy cơ tai biến nếu truyền qua đường tĩnh mạch trung tâm. Các tĩnh mạch ngoại vi dễ bị viêm tắc, nhất là khi dung dịch có độ thẩm thấu lớn hơn 600 mOsm/lít, do đó không nên truyền vào tĩnh mạch ngoại vi các dịch truyền có nồng độ glucose cao hơn 10%. Phải truyền các dung dịch glucose ưu trương cho người bệnh suy dinh dưỡng hoặc có tăng chuyển hóa, theo đường tĩnh mạch trung tâm, vì ở đấy dung dịch glucose được pha loãng nhanh hơn.

Không được truyền dung dịch glucose ưu trương cho người bệnh bị mất nước vì tình trạng mất nước sẽ nặng thêm do bị lợi niệu thẩm thấu.

Điều trị glucose cho người bệnh suy dinh dưỡng, hoặc người bệnh rối loạn chuyển hóa do stress sau mổ phải bắt đầu từ từ do khả năng sử dụng glucose của người bệnh tăng lên dần dần. Nhiều người bệnh được nuôi dưỡng theo đường tiêm truyền bị tăng đường huyết. Cần phải xác định nguyên nhân và điều chỉnh bằng các biện pháp không phải insulin trước khi sử dụng insulin nếu có thể được. Cần truyền tốc độ đều đều không ngừng đột ngột, tránh thay đổi đường huyết. Tuy insulin làm tăng tác dụng nuôi dưỡng theo đường tiêm truyền, nhưng vẫn cần phải thận trọng khi dùng để tránh nguy cơ hạ đường huyết và do insulin làm tăng lắng đọng acid béo ở các mô dự trữ mỡ khiến cho chúng ít vào được các đường chuyển hóa quan trọng. Nếu cần thiết, có thể tiêm insulin vào dưới da hoặc vào tĩnh mạch, hoặc cho thêm vào dịch truyền nuôi dưỡng. Một khi người bệnh đã ổn định với một liều insulin nhất định thì tiêm insulin riêng rẽ sẽ có lợi hơn về kinh tế; tránh lãng phí phải bỏ dịch truyền khi cần thay đổi liều insulin. Dùng insulin người là tốt nhất vì ít ảnh hưởng đến miễn dịch nhất. Liều dùng insulin là theo kinh nghiệm và điều kiện thực tế (ví dụ có thể dùng một nửa hoặc một phần ba liều cần dùng ngày hôm trước cùng với dịch truyền nuôi dưỡng hàng ngày). Cần tôn trọng các bước chuẩn bị và pha dịch truyền để giảm thiểu biến động hoạt tính của insulin do hiện tượng hấp phụ gây ra.

Chỉ định:
Thiếu hụt carbohydrat và dịch.

Mất nước do ỉa chảy cấp.

Hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương.

Làm test dung nạp glucose (uống).

Quá liều:


Chống chỉ định:
Người bệnh không dung nạp được glucose.

Mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ các chất điện giải.

Ứ nước.

Kali huyết hạ.

Hôn mê tăng thẩm thấu.

Nhiễm toan.

Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống (không được dùng dung dịch glucose ưu trương cho các trường hợp này).

Mê sảng rươu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.

Không được dùng dung dịch glucose cho người bệnh sau cơn tai biến mạch não vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ chuyển hóa thành acid lactic làm chết tế bào não.

Tác dụng phụ:
Thường gặp: đau tại chỗ tiêm.

Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.

Ít gặp: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).

Hiếm gặp: phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).

Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).

Thận trọng:
Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.

Không truyền dung dịch glucose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết và tắc nghẽn.

Truyền glucose vào tĩnh mạch có thể dẫn đến rối loạn dịch và điện giải như hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết.

Truyền lâu hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch glucose đẳng trương có thể gây phù hoặc ngộ độc nước.

Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch glucose ưu trương có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.

Thời kỳ mang thai:

Dùng được cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

An toàn đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc:


Dược lực:
Glucose là thuốc dịch truyền/chất dinh dưỡng.

Dược động học:
Sau khi uống, glucose hấp thu rất nhanh ở ruột. Ở người bệnh bị hạ đường huyết thì nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 40 phút sau khi uống. Glucose chuyển hóa thành carbon dioxyd và nước đồng thời giải phóng ra năng lượng.

Cách dùng:
Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh.

Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh. Liều glucose tối đa khuyên dùng là 500 – 800mg cho 1kg thể trọng trong 1 giờ. Dung dịch glucose 5% là đẳng trương với máu và được dùng để bù mất nước; có thể truyền vào tĩnh mạch ngoại vi. 

Mô tả:


Bảo quản:
Không bảo quản glucose ở nhiệt độ trên 25 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Smofkabiven peripheral 1206ml Smofkabiven peripheral 1206mlProduct description: Smofkabiven peripheral 1206ml : MOFKABIVEN PERIPHERAL INJ 1206ML được chỉ định trong các trường hợp: Nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch cho bệnh nhân người lớn khi nuôi dưỡng qua đường ăn không đủ hoặc không thể thực hiện được hoặc CCĐ.GT GT87620


Smofkabiven peripheral 1206ml


MOFKABIVEN PERIPHERAL INJ 1206ML duoc chi dinh trong cac truong hop: Nuoi duong qua duong tinh mach cho benh nhan nguoi lon khi nuoi duong qua duong an khong du hoac khong the thuc hien duoc hoac CCD.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212