Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị các chứng đau thắt ngực, tim hồi hộp. Phòng ngừa và điều trị bệnh xơ vữa mạch vành.
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
Liều lượng:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ĐAN SÂM
Tên khác:
Huyết sâm, Xích sâm, Huyết căn, Tử đan sâm
Thành phần:
Radix Salviae Miltiorrhixae
Tác dụng:
Tác dụng của Đan sâm: Khứ ứ chỉ thống, hoạt huyết thông kinh, thanh tâm trừ phiền.
Chỉ định:
Chữa hồi hộp mất ngủ, kinh nguyệt không đều, bế kinh, hạ tiêu kết hòn cục, khớp sưng đau, mụn nhọt sưng tấy.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Không dùng chung với Lê lô.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Cách dùng, liều lượng: Ngày 6 - 12g, dạng thuốc sắc.
Mô tả:
Đan sâm là cây thảo lâu năm, cao chừng 40-80cm; rễ nhỏ dài hình trụ, đường kính 0,5-1,5cm, màu đỏ nâu (nên còn có tên là Xích sâm, Huyết sâm, Hồng căn). Lá kép mọc đối, thường gồm 3-7 lá chét; lá chét giữa thường lớn hơn, mép lá chét có răng cưa tù; mặt trên lá chét màu xanh tro, có lông. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, dài 10-15cm, với 6 vòng hoa; mỗi vòng 3-10 hoa, thông thường là 5 hoa, màu đỏ tím nhạt. Tràng hoa 2 môi, môi trên cong hình lưỡi liềm, môi dưới xẻ ba thuỳ; 2 nhị ở môi dưới; bầu có vòi dài. Quả nhỏ, dài 3mm, rộng 1,5mm. Ra hoa tháng 4-6, kết quả tháng 7-9.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng