Chỉ định:
Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim ( ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với 1 trong các thành phần của thuốc.
- Tiền sử phù mạch.
- Sau nhồi máu cơ tim ( nếu huyết động không ổn định).
- Hẹp động mạch thận.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Uống 1 giờ trước bữa ăn. Tăng huyết áp :
- Lúc đầu : ½ viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
- Liều duy trì :2 viên/ngày.
- Không nên dùng quá 6 viên/ngày. Suy tim :
- Lúc đầu : ¼ viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
- Liều duy trì :1-3 viên/ngày. Trẻ em : -Liều ban đầu : 0,3mg/kg thể trọng /lần, 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3mg/kg, cứ 8-24 giờ tăng 1 lần.
Chú ý đề phòng:
Uống 1 giờ trước bữa ăn. Tăng huyết áp :
- Lúc đầu : ½ viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
- Liều duy trì :2 viên/ngày.
- Không nên dùng quá 6 viên/ngày. Suy tim :
- Lúc đầu : ¼ viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
- Liều duy trì :1-3 viên/ngày. Trẻ em : -Liều ban đầu : 0,3mg/kg thể trọng /lần, 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3mg/kg, cứ 8-24 giờ tăng 1 lần.
Liều lượng:
Uống 1 giờ trước bữa ăn. Tăng huyết áp :
- Lúc đầu : ½ viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
- Liều duy trì :2 viên/ngày.
- Không nên dùng quá 6 viên/ngày. Suy tim :
- Lúc đầu : ¼ viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
- Liều duy trì :1-3 viên/ngày. Trẻ em : -Liều ban đầu : 0,3mg/kg thể trọng /lần, 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3mg/kg, cứ 8-24 giờ tăng 1 lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng