Chỉ định:
Thuốc dùng điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 (mellitus) cho người trưởng thành, đặc biệt là những bệnh nhân béo phì, những người mà có chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát được nồng độ glucose huyết. Metformin có thể dùng riêng hoặc kết hợp với các thuốc chống tiểu đường dạng uống khác, hoặc kết hợp với insulin. Giảm biến chứng do tiểu đường đã thấy ở những bệnh nhân béo phì bị tiểu đường tuýp 2 điều trị bằng Metformin là lựa chọn hàng thứ nhất sau khi ăn kiêng không có hiệu quả. Viên nén Metformin HCl được chỉ định cho những bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định Metformin cho: •Những người mẫn cảm với Metformin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. •Những bệnh nhân đái tháo đường bị nhiễm acid-ceton, đái tháo đường tiền hôn mê. •Những bệnh nhân bị bệnh thận hoặc suy chức năng thận (ví dụ: nồng độ creatinine huyết thanh > 135 µmol/L ở nam giới và > 110 µmol/L ở nữ giới). •Những người trong tình trạng cấp tính, cần thiết phải thay đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm khuẩn nặng, shock. •Tiêm tĩnh mạch với các chất phản quang iodinat. •Các bệnh cấp và mạn tính gây hiện tượng giảm oxi mô như: suy tim, suy hô hấp, mới bị nhồi máu cơ tim. •Suy gan, ngộ độc cấp do rượu, nghiện rượu. •Phụ nữ có thai, các bà mẹ đang cho con bú và trẻ em dưới 10 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
•Nhiễm acid lactic •Những tác dụng tới đường tiêu hóa: những tác dụng không mong muốn đối với đường tiêu hóa như: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, là những phản ứng xảy ra phổ biến nhất khi dung2Metformin. •Giác quan đặc biệt: Vị khó chịu hoặc vị kim loại trong lưỡi, cảm giác này thường hết ngay. •Phản ứng ngoài da: nổi mẩn/viêm da. •Phản ứng về máu: chứng thiếu máu do hồng cầu khổng lồ.
Chú ý đề phòng:
Điều trị riêng và kết hợp với các thuốc chống tiểu đường dạng uống khác: Liều tối đa đề nghị hàng ngày của viên nén Metformin HCl là 2550 mg cho người lớn và 2000 mg cho bệnh nhân nhi khoa (từ 10 – 16 tuổi) uống cùng hoặc sau bữa ăn. Liều tối đa đề nghị hàng ngày của Metformin HCl phải chia đều vào các bữa ăn. Liều khởi đầu thông thường với viên nén Metformin HCl là 500 mg x 2 lần/ngày hoặc 850 mg x 1 lần/ngày, uống vào các bữa ăn. Liều dùng có thể tăng thêm, cứ mỗi tuần tăng 500 mg hoặc mỗi 2 tuần tăng 850 mg, tới tối đa là 2000 mg/ngày, chia đều trong ngày. Nếu có dự định chuyển đổi thuốc chống tiểu đường dạng uống khác, ngừng thuốc đó và khởi đầu điều trị bằng Metformin theo chỉ định trên. Điều trị kết hợp với Insulin: Người lớn: Có thể dùng kết hợp Metformin với Insulin để đạt sự kiểm soát glucose huyết tốt hơn. Liều khởi đầu điều trị bằng Metformin là: 1 viên x 2 – 3 lần/ngày, trong khi đó liều dùng với insulin được thay đổi theo mức độ của glucose huyết. Người cao tuổi: Do có thể bị suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi, liều dùng của Metformin nên thay đổi theo tình trạng chức năng thận. Cần thiết phải đánh giá chức năng thận. Trẻ em: Do không có số liệu, không được dùng Metformin cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Liều lượng:
Điều trị riêng và kết hợp với các thuốc chống tiểu đường dạng uống khác: Liều tối đa đề nghị hàng ngày của viên nén Metformin HCl là 2550 mg cho người lớn và 2000 mg cho bệnh nhân nhi khoa (từ 10 – 16 tuổi) uống cùng hoặc sau bữa ăn. Liều tối đa đề nghị hàng ngày của Metformin HCl phải chia đều vào các bữa ăn. Liều khởi đầu thông thường với viên nén Metformin HCl là 500 mg x 2 lần/ngày hoặc 850 mg x 1 lần/ngày, uống vào các bữa ăn. Liều dùng có thể tăng thêm, cứ mỗi tuần tăng 500 mg hoặc mỗi 2 tuần tăng 850 mg, tới tối đa là 2000 mg/ngày, chia đều trong ngày. Nếu có dự định chuyển đổi thuốc chống tiểu đường dạng uống khác, ngừng thuốc đó và khởi đầu điều trị bằng Metformin theo chỉ định trên. Điều trị kết hợp với Insulin: Người lớn: Có thể dùng kết hợp Metformin với Insulin để đạt sự kiểm soát glucose huyết tốt hơn. Liều khởi đầu điều trị bằng Metformin là: 1 viên x 2 – 3 lần/ngày, trong khi đó liều dùng với insulin được thay đổi theo mức độ của glucose huyết. Người cao tuổi: Do có thể bị suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi, liều dùng của Metformin nên thay đổi theo tình trạng chức năng thận. Cần thiết phải đánh giá chức năng thận. Trẻ em: Do không có số liệu, không được dùng Metformin cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: METFORMIN
Tên khác:
Thành phần:
Metformin hydrochloride
Tác dụng:
Metformin hạ mức đường huyết tăng cao ở bệnh nhân tiểu đường, nhưng không có tác dụng hạ đường huyết đáng chú ý ở người không mắc bệnh tiểu đường. Như ở nhiều loại thuốc, phương thức tác dụng cụ thể của metformin chưa được biết rõ. Ðã có một số lý thuyết giải thích về phương thức tác dụng, đó là:
- Ức chế hấp thu glucose ở ruột.
- Gia tăng sử dụng glucose ở tế bào.
- Ức chế sự tân tạo glucose ở gan.
Chỉ định:
Metformin hydrochloride là một biguanide hạ đuờng huyết dùng điều trị bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin khi không thể kiểm soát đường huyết bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần. Thuốc có thể được kê toa ở những bệnh nhân không còn đáp ứng với các sulfonylurea, thêm vào dẫn chất sulfonylurea đang sử dụng. Ở bệnh nhân béo phì thuốc có thể gây ra giảm cân có lợi, đôi khi tác dụng này là lý do căn bản của sự kết hợp insulin và metformin ở bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin.
Quá liều:
Quá liều metformin sẽ dẫn đến nhiễm toan acid lactic. Nên ngưng thuốc và điều chỉnh tình trạng nhiễm toan bằng cách tiêm tĩnh mạch dung dịch natri bicarbonate 7,5%. Ở bệnh nhân nhiễm toan trầm trọng, nên thực hiện thẩm tách phúc mạc hoặc thẩm tách máu.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân suy chức năng thận, gan và tuyến giáp, suy tim, phụ nữ có thai, suy hô hấp.
Tác dụng phụ:
Tăng acid lactic gây toan máu, miệng có vị kim loại, buồn nôn.
Rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy xảy ra ở khoảng 10 đến 15% bệnh nhân. Rối loạn dạ dày ruột có thể giảm đáng kể nếu dùng metformin sau bữa ăn và tăng liều dần. Thiếu Vitamin B12 đã được ghi nhận nhưng rất hiếm sau khi sử dụng metformin trong thời gian dài do ảnh hưởng của thuốc trên sự hấp thu Vitamin B12 ở ruột non.
Dùng kéo dài gây chán ăn, đắng miệng, sụt cân.
Thận trọng:
Không nên dùng metformin ở bệnh nhân suy tim, mất nước, nghiện rượu cấp hoặc mãn hoặc bất kỳ tình trạng nào có thể dẫn đến nhiễm toan acid lactic. Không nên dùng metformin ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Sự tương tác đáng chú ý duy nhất là sự tương tác giữa metformin và rượu dùng ở liều lượng lớn làm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic. Ngoài ra, nhằm phòng ngừa tai biến hạ đường huyết, phải ghi nhớ tăng dần liều metformin cũng như sulfonylurea ở bệnh nhân được điều trị kết hợp.
Dược lực:
Metformin hydrochloride thuộc nhóm biguanide. Tên hoá học là 1,1-dimethyl biguanide hydrochloride, là thuốc uống hạ đường huyết khác hẳn và hoàn toàn không có liên hệ với các sulfonylurea về cấu trúc hoá học hoặc phương thức tác dụng.
Dược động học:
Metformin được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hoá và tập trung chọn lọc ở niêm mạc ruột. Thuốc được bài xuất dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Thời gian bán hủy sinh học của metformin khoảng 4 giờ và hiệu quả lâm sàng duy trì đến 8 giờ. Tác động đạt mức tối đa khoảng 2 giờ sau khi uống.
Cách dùng:
Tiểu đường không phụ thuộc insulin: liều khởi đầu nên là 500mg mỗi ngày, nên uống sau bữa ăn nhằm giảm đến mức tối thiểu tác dụng ngoại ý trên dạ dày ruột. Nếu chưa kiểm soát được đường huyết, có thể tăng liều dần đến tối đa 5 viên 500mg hoặc 3 viên 850mg mỗi ngày, chia làm 2 đến 3 lần.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản trong bóng râm, tránh nóng ẩm.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng