Hasitec 10

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Enalapril maleate ……………………………… 5 mg Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 viên (Lactose, Primellose, Tinh bột bắp, Natri hydrocarbonat, Prejel PA5, Magnesi stearat )
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Tăng huyết áp.
- Suy tim, rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng.
- Phịng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đ ổn định)
- Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết p)
- Suy thận tiến triển mn tính.

Chống chỉ định:
Qu mẫn với Enalapril hay với một trong bất cứ thnh phần no của thuốc. Tiền sử ph mạch khi điều trị với nhĩm chất ức chế men chuyển. Hẹp động mạch thận hai bn hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ cĩ một thận. Hẹp van động mạch chủ hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. Phụ nữ cĩ thai v cho con b.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Hạ huyết p qu mức đi kèm với cc triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực, đặc biệt l khi mới bắt đầu điều trị. Buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiu hĩa, ho khan… Nổi ngoại ban, mề đay, ngứa, ph mạch. Rất hiếm khi suy thận, qu mẫn.

Chú ý đề phòng:
Huyết p thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg) Suy giảm chức năng thận v suy tim. Ở cc bệnh nhn chịu phẫu thuật hay trong khi gy m bằng cc thuốc hạ huyết p. Bệnh nhn thẩm tách máu, tăng kali huyết. Trẻ em, người gi.

Liều lượng:
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhn, liều thông thường khuyên dùng như sau: Điều trị tăng huyết p: + Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ ngy + Liều duy trì: 10-20 mg/ ngy, uống 1 lần/ ngy. + Trong trường hợp điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu, nn ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril. Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng: + Liều khởi đầu: 2,5 mg/ ngy + Liều duy trì: 20 mg/ ngy, chia một hoặc 2 lần. Đối với bệnh nhn suy giảm chức năng thận, cần phải giảm liều hoặc ko di khoảng cch giữa cc liều.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ENALAPRIL

Tên khác:


Thành phần:
Enalapril maleate

Tác dụng:
Enalapril tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Enalapril maleate làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.

Ðiều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.

Chỉ định:
Tất cả các độ cao huyết áp vô căn:

Enalapril maleate có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác.

Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Enalapril maleate ít có tác dụng.


Quá liều:
Nếu xảy ra hạ áp sau khi quá liều, bệnh nhân phải được đặt ở tư thế nằm ngửa và truyền dịch nước muối sinh lý. Trong trường hợp rất trầm trọng (khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều thông thường), thẩm phân phúc mạc để loại enalaprilate ra khỏi hệ tuần hoàn.

Chống chỉ định:
Nhạy cảm với enalapril.

Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.

Trong trường hợp nồng độ kali huyết tăng cao, nên lưu ý đến tác dụng lợi kali.

Tác dụng phụ:
Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và tạm thời không cần ngưng thuốc.

Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi và suy yếu, thỉnh thoảng hạ áp, hạ áp tư thế, ngất do hạ áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban. Rất hiếm khi xảy ra suy thận, thiểu niệu.

Mẫn cảm: phù thần kinh mạch có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi, lưỡi, hầu, họng và tứ chi; trong những trường hợp này, ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay.

Những thay đổi cận lâm sàng: tăng trị số men gan và nồng độ bilirubin huyết, tăng kali huyết và giảm natri huyết, tăng creatinin và urea huyết (khả hồi), giảm giá trị hemoglobin và hematocrit.

Các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra:

Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh.

Hệ hô hấp: viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng.

Hệ tiêu hóa: khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột.

Suy gan: viêm gan, vàng da.

Hệ thần kinh: trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ.

Da: hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm), nổi ban như hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.

Các cơ quan tạo huyết: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, hiếm khi mất bạch cầu hạt).

Hệ sinh dục tiết niệu: vài trường hợp protein niệu.

Mẫn cảm: thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa eosin.

Các hệ cơ quan khác: mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, toát mồ hôi.

Thận trọng:
Các triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu hay có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ như toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy, mất muối) hay suy tim và cao huyết áp renin cao. Trong trường hợp suy tim, huyết áp và chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi điều trị.

Chú ý đặc biệt ở các bệnh nhân phù thần kinh mạch.

Khi dùng cho các bệnh nhân hẹp đông mạch thận hai bên, kiểm tra kỹ chức năng thận (có thể xảy ra tăng nồng độ creatinin huyết tương).

Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ áp, Enalapril maleate sẽ ngăn chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành angiotensin II. Nếu hạ áp xảy ra, nên bù dịch.

LÚC CÓ THAI

Cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, Enalapril maleate có thể gây hại cho thai nhi.

LÚC NUÔI CON BÚ

Enalapril qua sữa mẹ, tác dụng lên trẻ em chưa được nghiên cứu.

Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp:

- Thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolactone, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.

- Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Enalapril maleate.

Thận trọng khi phối hợp:

- Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực) chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.

- Lithium (thanh thải lithium có thể giảm, cần kiểm tra nồng độ litium huyết tương thường xuyên).

- Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).

- Rượu (tác dụng rượu tăng).

Dược lực:
Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan.

Dược động học:
Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, liều đơn đủ hiệu quả cho một ngày trong đa số các trường hợp. Nồng độ huyết tương tối đa đạt được 4 giờ sau khi uống, chu kỳ bán hủy là 11 giờ. Thuốc được thải qua thận. Khi ngừng thuốc đột ngột không gây tăng huyết áp bất ngờ.

Cách dùng:
Liều hàng ngày là 10-40mg dùng một lần hay chia làm hai. Liều tối đa là 80mg/ngày. Nên bắt đầu bằng liều thấp, vì có thể có triệu chứng hạ huyết áp.

Cao huyết áp:

Liều khởi đầu là 5mg. Có thể tăng tùy theo sự đáp ứng huyết áp. Liều duy trì có thể được xác định sau 2-4 tuần điều trị.

Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, nên ngưng trước 2-3 ngày rồi mới dùng Enalapril maleate. Nếu không, thì giảm liều Enalapril maleate còn 2,5mg dưới sự giám sát chặt chẽ. Vì sự hạ áp quá mạnh có thể gây ngất, chú ý đặc biệt khi có bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh mạch não (đau thắc ngực, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, tổn thương mạch não có thể phát triển).

Suy tim:

Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng Enalapril maleate và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận.

Liều khởi đầu là 2,5mg tăng dần đến liều duy trì. Một sự hạ áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc dùng thuốc với liều thích hợp sau này.

Trong trường hợp suy thận, liều phải giảm và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤30ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥3mg/dl), liều khởi đầu là 2,5mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40mg.

Mặc dù Enalapril maleate không có phản ứng bất lợi lên chức năng thận, sự hạ áp bởi tác dụng ức chế men chuyển có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc. Ở những bệnh nhân này, có thể xảy ra suy tim cấp hầu hết đều phục hồi được theo những kinh nghiệm có được cho đến nay. Một sự tăng vừa phải nồng độ urea và creatinin huyết tương có thể thấy ở vài bệnh nhân cao huyết áp không suy thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Ở các bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5mg, nhưng phải nhớ rằng Enalapril maleate có thể qua màng thẩm phân.

Mô tả:


Bảo quản:
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Hasitec 10 Hasitec 10Product description: Hasitec 10 : - Tăng huyết áp. - Suy tim, rối loạn chức năng thất tri khơng triệu chứng. - Phịng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đ ổn định) - Bệnh thận do đái tháo đường (có tăng hay không tăng huyết p) - Suy thận tiến triển mn tính.GT GT87469


Hasitec 10


- Tang huyet ap. - Suy tim, roi loan chuc nang that tri khong trieu chung. - Phing ngua suy tim sau nhoi mau co tim (huyet dong hoc d on dinh) - Benh than do dai thao duong (co tang hay khong tang huyet p) - Suy than tien trien mn tinh.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212