Chỉ định:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
- Bệnh thận tiểu cầu ở người bị đái tháo đường.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định)
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em .
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Nhức đầu, chóng mặt, nổi ban, ho khan.
- Ít gặp cơn hạ huyết áp, rối loạn, viêm miệng, viêm dạ dày.
- Hiếm gặp phù mạch, đau cơ vàng da.
Chú ý đề phòng:
- Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.
- Thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết hay các muối Kali (do Captopril có tác dụng giữ Kali).
- Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng Renin thứ phát.
- Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển.
Liều lượng:
- Điều trị tăng huyết áp: + Liều khởi đầu :12,5 mg x 2-3 lần/ ngày. + Liều duy trì : 25 mg x 2 – 3 lần/ ngày. + Liều tối đa : 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.
- Điều trị suy tim: + Liều khởi đầu : 6,25 mg x 3 lần/ ngày + Liều duy trì : 25 mg x 3 lần/ ngày
- Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: + Bắt đầu điều trị bằng captoril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu. + Khởi đầu với liều 6,25 mg / ngày. + Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Điều trị bệnh thận tiểu cầu ở người đái tháo đường: + Liều điều trị: 25 mg x 3 lần / ngày, dùng lâu dài.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng