Chỉ định:
Perindopril được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc còn được dùng để giảm nguy cơ các bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định.
Chống chỉ định:
Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế men chuyển (ACE) trước đó. Quá mẫn cảm với perindopril, các thuốc ức chế men chuyển khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức. Phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng phụ thường xảy ra bao gồm ho, đau lưng, viêm xoang, nhiễm siêu vi, đau nhức tay, tăng trương lực, khó tiêu, sốt, protein niệu, nhiễm trùng tai và đánh trống ngực. Hầu hết các tác dụng phụ thông thường như ho, đau đầu, suy nhược và choáng váng mất đi khi ngưng dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Perindastad được dùng bằng đường uống và nên dùng trước khi ăn. Điều trị tăng huyết áp Người lớn chưa dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu của perindoril erbumin là 4 mg x 1 lần/ ngày, uống vào buổi sáng. Sau một tháng điều trị, có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa 16 mg/ngày cũng được dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp đơn thuần. Bệnh nhân đã dùng thuốc lợi tiểu: Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2
- 3 ngày trước khi dùng perindopril. Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu, nên dùng perindopril với liều khởi đầu là 2
- 4 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần với sự giám sát y khoa chặt chẽ trong vài giờ đến khi huyết áp ổn định. Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 4 mg x 1 lần/ngày. Điều trị suy tim Liều khởi đầu là 2 mg uống vào buổi sáng. Sau 2 tuần, có thể tăng đến liều đến 4 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp. Bệnh tim thiếu máu cục bộ Perindopril được dùng liều khởi đầu là 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến liều duy trì 8 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp. Người bệnh cao tuổi nên dùng liều khởi đầu là 2 mg x 1 lần/ ngày trong tuần đầu tiên. Ở bệnh nhân suy thận Độ thanh thải creatinin từ 30
- 60 ml/phút: 2 mg/ngày. Độ thanh thải creatinin từ 15
- 30 ml/phút: 2 mg, dùng cách ngày. Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào những ngày thẩm tách.
Liều lượng:
Perindastad được dùng bằng đường uống và nên dùng trước khi ăn. Điều trị tăng huyết áp Người lớn chưa dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu của perindoril erbumin là 4 mg x 1 lần/ ngày, uống vào buổi sáng. Sau một tháng điều trị, có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa 16 mg/ngày cũng được dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp đơn thuần. Bệnh nhân đã dùng thuốc lợi tiểu: Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2
- 3 ngày trước khi dùng perindopril. Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu, nên dùng perindopril với liều khởi đầu là 2
- 4 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần với sự giám sát y khoa chặt chẽ trong vài giờ đến khi huyết áp ổn định. Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 4 mg x 1 lần/ngày. Điều trị suy tim Liều khởi đầu là 2 mg uống vào buổi sáng. Sau 2 tuần, có thể tăng đến liều đến 4 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp. Bệnh tim thiếu máu cục bộ Perindopril được dùng liều khởi đầu là 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến liều duy trì 8 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp. Người bệnh cao tuổi nên dùng liều khởi đầu là 2 mg x 1 lần/ ngày trong tuần đầu tiên. Ở bệnh nhân suy thận Độ thanh thải creatinin từ 30
- 60 ml/phút: 2 mg/ngày. Độ thanh thải creatinin từ 15
- 30 ml/phút: 2 mg, dùng cách ngày. Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào những ngày thẩm tách.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng