Lisinopril STADA 10mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Mỗi viên nén chứa 10 mg Lisinopril (dihydrat)
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn độc hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu) trong điều trị tăng huyết áp. Suy tim sung huyết: Lisinopril còn được dùng kết hợp với các glycosid tim và thuốc lợi tiểu trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đã đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim. Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn b-adrenergic nhằm cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển. Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát. Bệnh nhân quá mẫn với lisinopril, các thuốc ức chế ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Tác dụng phụ đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng lisinopril hoặc lisinopril kết hợp với hydroclorothiazid trong điều trị cao huyết áp bao gồm nhức đầu, hoa mắt, ho, mệt mỏi, tiêu chảy, nhiễm trùng đường hô hấp trên, buồn nôn, suy nhược, phát ban, tụt huyết áp, nôn, tăng kali huyết, hoặc tăng nhẹ BUN và nồng độ creatinin huyết thanh. Những bệnh nhân dùng lisinopril kết hợp với hydroclorothiazid có thêm tác dụng phụ bao gồm khó tiêu, chuột rút, dị cảm, giảm tình dục, chóng mặt, sung huyết mũi, cúm hoặc bất lực, tiêu chảy, đau ngực, đau bụng, phát ban. Trong một thử nghiệm lớn trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp thấy tình trạng tụt huyết áp, suy giảm chức năng thận xảy ra thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng lisinopril so với bệnh nhân không dùng.

Chú ý đề phòng:
Người lớn Tăng huyết áp: Trên bệnh nhân chưa dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu thông thường của lisinopril 5
- 10 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng của thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng biên độ huyết áp của bệnh nhân. Liều duy trì thông thường của lisinopril cho người lớn là 20
- 40 mg/ngày, dùng như liều đơn. Trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2
- 3 ngày trước khi khởi đầu dùng lisinopril. Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp và nên khởi đầu dùng lisinopril với liều 5 mg/ngày cho người lớn dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định. Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu thông thường để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5
- 5 mg/ngày. Liều có hiệu quả của lisinopril thông thường cho người lớn từ 5
- 40 mg/ngày, dùng như liều đơn. Nhồi máu cơ tim cấp: Trong vòng 24 giờ khi triệu chứng nhồi máu cơ tim bắt đầu xảy ra, dùng liều lisinopril 5 mg, trong 2 ngày. Sau đó, dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần. Khuyến cáo dùng liều khởi đầu 2,5 mg/ ngày cho bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp. Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngày cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có huyết áp tăng, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg. Trẻ em Trẻ em từ 6
- 12 tuổi: Liều khởi đầu dùng lisinopril là 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1
- 2 tuần đến liều tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ em giữa 12
- 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần thiết. Bệnh nhân suy thận: Trên bệnh nhân người lớn suy thận, nên giảm liều khởi đầu của lisinopril tùy vào độ thanh thải creatinin (CC) như sau: CC từ 31
- 80 ml/phút: 5
- 10 mg x 1 lần/ngày. CC từ 10
- 30 ml/phút: 2,5
- 5 mg x 1 lần/ngày. CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày. Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.

Liều lượng:
Người lớn Tăng huyết áp: Trên bệnh nhân chưa dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu thông thường của lisinopril 5
- 10 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng của thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng biên độ huyết áp của bệnh nhân. Liều duy trì thông thường của lisinopril cho người lớn là 20
- 40 mg/ngày, dùng như liều đơn. Trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2
- 3 ngày trước khi khởi đầu dùng lisinopril. Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp và nên khởi đầu dùng lisinopril với liều 5 mg/ngày cho người lớn dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định. Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu thông thường để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5
- 5 mg/ngày. Liều có hiệu quả của lisinopril thông thường cho người lớn từ 5
- 40 mg/ngày, dùng như liều đơn. Nhồi máu cơ tim cấp: Trong vòng 24 giờ khi triệu chứng nhồi máu cơ tim bắt đầu xảy ra, dùng liều lisinopril 5 mg, trong 2 ngày. Sau đó, dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần. Khuyến cáo dùng liều khởi đầu 2,5 mg/ ngày cho bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp. Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngày cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có huyết áp tăng, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg. Trẻ em Trẻ em từ 6
- 12 tuổi: Liều khởi đầu dùng lisinopril là 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1
- 2 tuần đến liều tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ em giữa 12
- 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần thiết. Bệnh nhân suy thận: Trên bệnh nhân người lớn suy thận, nên giảm liều khởi đầu của lisinopril tùy vào độ thanh thải creatinin (CC) như sau: CC từ 31
- 80 ml/phút: 5
- 10 mg x 1 lần/ngày. CC từ 10
- 30 ml/phút: 2,5
- 5 mg x 1 lần/ngày. CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày. Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Lisinopril STADA 10mg Lisinopril STADA 10mgProduct description: Lisinopril STADA 10mg : Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn độc hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu) trong điều trị tăng huyết áp. Suy tim sung huyết: Lisinopril còn được dùng kết hợp với các glycosid tim và thuốc lợi tiểu trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đã đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim. Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn b-adrenergic nhằm cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Bệnh thận do đái tháo đường.GT GT87445


Lisinopril STADA 10mg


Tang huyet ap: Lisinopril duoc dung don doc hay phoi hop voi cac nhom thuoc dieu tri tang huyet ap khac (nhu thuoc loi tieu) trong dieu tri tang huyet ap. Suy tim sung huyet: Lisinopril con duoc dung ket hop voi cac glycosid tim va thuoc loi tieu trong dieu tri suy tim sung huyet co trieu chung da de khang hoac khong duoc kiem soat tot boi thuoc loi tieu va glycosid tim. Nhoi mau co tim cap: Lisinopril duoc dung phoi hop voi thuoc lam tan huyet khoi, aspirin, va/hoac thuoc chen b-adrenergic nham cai thien su song con tren nhung benh nhan nhoi mau co tim cap co huyet dong on dinh. Benh than do dai thao duong.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212