Chỉ định:
Dự phòng và điều trị lâu dài chứng đau thắt ngực.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với isosorbid mononitrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Suy tuần hoàn cấp (shock, trụy mạch) Shock tim. Tụt huyết áp đáng kể (huyết áp tâm thu < 90 mmHg) Điều trị kết hợp với các thuốc ức chế 5-phosphodiesterase (như sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil), bởi vì điều này có thể dẫn đến tăng mạnh tác dụng hạ huyết áp.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rất thường gặp: Nhức đầu (nhức đầu do nitrat) thường xảy ra khi bắt đầu điều trị, thường giảm đi sau vài ngày dùng thuốc liên tục. Thường gặp: Khi bắt đầu điều trị, cũng như sau khi tăng liều, tụt huyết áp và/hoặc tụt huyết áp thế đứng có thể kèm với tăng nhịp tim, buồn ngủ, choáng váng, mệt mỏi. Ít gặp: Tụt huyết áp nặng đi kèm với những triệu chứng trầm trọng của chứng đau thắt ngực, buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt thoáng qua và phản ứng dị ứng da, tình trạng trụy mạch, loạn nhịp tim chậm và bất tỉnh. Rất hiếm gặp: Viêm bong da. Khác: Tăng dung nạp và dung nạp chéo với các thuốc chứa nitrat khác. Tránh dùng liều cao liên tục để tránh làm giảm hiệu lực hoặc mất tác dụng của thuốc.
Chú ý đề phòng:
Bệnh cơ tim tắc nghẽn do phì đại, viêm ngoại tâm mạc co thắt và chèn ép ngoại tâm mạc. Áp lực bơm máu thấp như trong nhồi máu cơ tim cấp hoặc suy tim sung huyết (suy tâm thất trái). Hẹp động mạch chủ và/ hoặc hẹp van hai lá. Xu hướng rối loạn điều hòa tuần hoàn thế đứng. Các bệnh đi kèm với tăng áp lực nội sọ (cho đến nay, chỉ gặp tăng áp lực mạnh khi dùng liều cao glycerol trinitrat tiêm tĩnh mạch). Isosorbid mononitrat không thích hợp trong điều trị cơn đau thắt ngực cấp. Khi dùng isosorbid mononitrat, có thể giảm oxy huyết thoáng qua do sự tái phân phối tương đối lưu lượng máu vào những vùng phế nang bị giảm thông khí và chứng thiếu máu cục bộ ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành. Tăng liều và/hoặc thay đổi khoảng cách giữa các liều có thể dẫn đến giảm hoặc mất tác dụng. Bệnh nhân có di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase không nên dùng ISMN STADA 60 mg.
Liều lượng:
1 viên x 1 lần/ngày. Trong trường hợp tăng nhu cầu nitrat, liều có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày. Để đạt hiệu quả đầy đủ của thuốc, sử dụng 1 viên x 2 lần/ngày, nên uống viên thứ 2 cách viên thứ nhất sớm hơn 6 giờ. Thời gian điều trị do bác sĩ quyết định.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng