Chỉ định:
Thuốc được kê đơn trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim có triệu chứng.
- Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân suy chức năng thất trái không triệu chứng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Enalapril maleate, các thuốc tương tự (các chất ức chế men chuyển angiotensin) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nếu đã từng gặp phải các phản ứng dị ứng nặng như ngứa, ban đỏ, khó thở hoặc phù ở tay, mặt, môi, miệng, họng, hoặc mí mắt khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc không rõ nguyên nhân.
- 6 tháng cuối của thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tác dụng phụ nghiêm trọng Khuyên bệnh nhân, nếu xảy ra bất kỳ biểu hiện nào dưới đây, hãy lập tức ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sỹ hoặc đến trung tâm cứu hộ của bệnh viện gần nhất:
- Đột nhiên thấy khó thở, khó nói và khó nuốt
- Phù ở môi, mặt và cổ
- Chóng mặt nặng hoặc suy sụp
- Ngứa phát ban nặng ở da, đặc biệt có nốt phồng và ngứa ở mắt, miệng và cơ quan sinh dục.
- Cơn đau tim gây đau ngực
- Đột quỵ gây mệt mỏi hoặc liệt chi hoặc mặt, khó nói
- Cảm giác đầy bụng và đau quặn bụng do tắc nghẽn ruột, đau nặng ở bụng và lưng do viêm tụy.
- Vàng da, trắng mắt do bệnh về gan. Đây là những tác dụng phụ nghiêm trọng. Cần trợ giúp y tế ngay. Các tác dụng phụ khác: Rất hay gặp (gặp ở > 1/10 bệnh nhân)
- Nhìn mờ
- Chóng mặt
- Ho (khuyên bệnh nhân hãy thông báo cho bác sỹ nếu ho dai dẳng kéo dài)
- Nôn
- Ốm yếu Thường gặp (gặp ở < 1/10 bệnh nhân)
- Đau đầu
- Ức chế -Đau đầu nhẹ, mất ý thức
- Nhịp tim nhanh hoặc bất thường, đau ngực
- Khó thở
- Tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác
- Phát ban
- Mệt mỏi
- Kali máu cao có thể gây nhịp tim bất thường, tăng creatinin máu. Ít gặp (gặp ở < 1/100 bệnh nhân)
- Giảm hồng cầu có thể gây da trắng nhợt và gây ốm yếu hoặc khó thở
- Nôn, đổ mồ hôi, chóng mặt, run rẩy, đau đầu do giảm đường huyết.
- Lú lẫn, hoa mắt, khó ngủ, lo lắng, đau nhói hoặc tê chân tay, cảm giác chóng mặt hoặc quay cuồng.
- Chóng mặt khi đứng lên, đánh trống ngực
- Chảy nước mũi, đau hầu họng, thở khò khè
- Buồn nôn, khó tiêu, táo bón, chán ăn, đầy bụng, khô miệng, loét dạ dày (triệu chứng ợ nóng, đau bụng kèm theo cảm giác rỗng bụng và đói, đặc biệt khi dạ dày rỗng).
- Đổ mồ hôi nhiều, ngứa, ban đỏ hay phát ban, rụng tóc.
- Suy giảm chức năng thận hay suy thận (các triệu chứng có thể là đau thắt lưng và giảm thể tích nước tiểu), xuất hiện protein trong nước tiểu, thường được phát hiện bằng xét nghiệm.
- Giảm khả năng tình dục (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương cứng), co cứng cơ, đỏ bừng, ong tai, cảm giác không khỏe, sốt.
- Tăng ure máu (chất thải), nồng độ natri trong máu thấp có thể gây mệt mỏi và lú lẫn, co cứng cơ, ngất xỉu. Hiếm gặp (gặp ở < 1/1000 người)
- Rối loạn công thức máu ảnh hưởng lên các tế bào và các thông số cơ bản của máu và được chẩn đoán bằng xét nghiệm máu (các triệu chứng như mệt mỏi, ốm yếu, thở nông, khó vận động, cảm giác suy sụp, cảm lạnh hoặc hay bị cảm lạnh, chảy máu kéo dài, vết bầm không rõ nguyên nhân).
- Giấc mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ
- Tuần hoàn kém khiến ngón tay và ngón chân bị tê và trắng bệch.
- Tràn dịch màng phổi, chảy nước mũi, hắt xì hơi.
- Viêm loét miệng, viêm lưỡi
- Suy gan, viêm gan, xét nghiệm máu cho thấy thay đổi của chức năng gan.
- Giảm lượng nước tiểu hàng ngày, vú to ở đàn ông.
- Một tác dụng phụ phức hợp đã được báo cáo bao gồm một số hoặc tất cả các triệu chứng sau: sốt, viêm mạch, viêm và đau cơ khớp, rối loạn công thức máu, phát ban, mẫn cảm với ánh sáng và các phản ứng khác trên da. Rất hiếm (xảy ra ở < 10,000 người): Đau bụng, buồn nôn và tiêu chảy do phù ở ruột non. Khuyên bệnh nhân hãy thông báo cho bác sỹ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Khuyên bệnh nhân hãy thông báo cho bác sỹ trước khi dùng thuốc nếu:
- Có bệnh về tim như hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim hoặc tắc luồng máu ra.
- Hẹp động mạch thận
- Bệnh về thận hay đang thẩm tách máu
- Vừa mới cấy ghép thận
- Ăn chế độ kiêng muối nghiêm ngặt, hoặc nôn hoặc tiêu chảy nặng.
- Có tiền sử phù mạch thần kinh (các triệu chứng như ngứa, ban đỏ, khó thở hoặc phù ở tay, mặt, môi, miệng, họng, hoặc mí mắt) khi dùng các thuốc khác.
- Có bệnh mạch collagen (lupus ban đỏ toàn thân), hoặc đang dùng các thuốc ức chế miễn dịch, allopurinol, hoặc procainamide (xem Tương tác thuốc). Có thể trước tiên bác sỹ cần lấy mẫu máu để kiểm tra số lượng bạch cầu. Nếu gặp trường hợp này và bị nhiễm khuẩn tiến triển (các triệu chứng có thể là nhiệt độ cơ thể cao, sốt nhẹ), khuyên cần thông báo ngay cho bác sỹ.
- Nếu cho rằng bệnh nhân có thai (hoặc có thể có thai). EnaHEXAL® không nên dùng trong giai đoạn đầu thai kỳ vì có thể gây hại cho trẻ sau 3 tháng của thai kỳ, xem phần "Lúc có thai và lúc nuôi con bú". Khi sử dụng thuốc này khuyên bệnh nhân cần phải lưu ý:
- Nếu định dùng biện pháp điều trị gọi là LDL apheresis, biện pháp loại cholesterol khỏi máu bằng máy, nên thông báo cho bác sỹ điều trị trước khi dùng thuốc.
- Nếu trải qua bất kỳ cuộc phẫu thuật nào hoặc dùng thuốc gây mê (thậm chí cả ở nha khoa) cần thông báo cho bác sỹ hoặc nha sỹ thuốc đang dùng.
- Nếu dự định điều trị giải cảm ứng, điều trị làm giảm các tác dụng của phản ứng dị ứng do ong hay ong vò vẽ đốt, hãy thông báo cho bác sỹ thuốc đang dùng.
- Ngoài việc đo huyết áp, bác sỹ có thể yêu cầu làm xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng thận trước khi dùng thuốc và định kỳ kiểm tra trong suốt quá trình dùng thuốc. Người già: Bác sỹ sẽ chỉ định liều tùy theo chức năng thận. Trẻ em: Kinh nghiệm dùng EnaHEXAL® cho trẻ em bị cao huyết áp còn hạn chế. Nếu trẻ có thể nuốt viên thuốc thì liều lượng dựa vào cân nặng và đáp ứng của huyết áp. Liều khởi đầu khuyên dùng là 2.5mg ở trẻ nặng từ 20-50 kg và 5 mg với những trẻ từ 50 kg trở lên. EnaHEXAL® dùng 1 lần/ngày. Liều lượng được điều chỉnh tùy theo nhu cầu của trẻ và liều tối đa là 20 mg/ngày ở trẻ nặng từ 20-50 kg và 40 mg với những trẻ từ 50 kg trở lên. Trẻ sơ sinh và trẻ em bị bệnh thận: Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em bị bệnh thận. Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt và mệt mỏi ở một số người. Nếu xảy ra điều này, tránh các hoạt động yêu cầu sự tỉnh táo; như lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có chứa lactose: Nếu được biết không dung nạp với một số đường, khuyên bệnh nhân hãy thông báo cho bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Liều lượng:
Liều điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 5mg/ngày đến 20 mg/ngày tùy theo huyết áp. Với những bệnh nhân huyết áp trên mức bình thường ít dùng liều 5-10 mg/ngày. Những bệnh nhân có bệnh về thận, tim, lượng muối nước thấp dùng liều khởi đầu 5 mg hoặc thấp hơn. Nếu dùng cùng với các thuốc lợi tiểu liều cao, bác sỹ có thể yêu cầu ngưng dùng các thuốc này trước khi điều trị bằng EnaHEXAL®. Liều khởi đầu là 5 mg hoặc thấp hơn. Khi huyết áp được kiểm soát, liều duy trì hàng ngày là 20mg/ngày đến liều tối đa là 40 mg/ngày. Liều lượng trong bệnh tim: Với những bệnh nhân bị bệnh tim, EnaHEXAL® được dùng cùng với các thuốc lợi tiểu và nếu cần, dùng với digitalis (thuốc sử dụng trong suy tim sung huyết hoặc bất thường nhịp tim) hoặc các thuốc chẹn beta (thuốc điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực và bệnh về tim). Liều khởi đầu là 2.5 mg và nên tăng liều từ từ, tới liều duy trì là 20 mg liều đơn hoặc chia đôi liều, khoảng cách từ 2-4 tuần. Liều tối đa là 40 mg/ngày chia 2 lần. Suy chức năng thận: Với những bệnh nhân bị bệnh thận, liều lượng cần được điều chỉnh tùy theo chức năng thận. Chức năng thận được đánh giá theo nồng độ creatinin (một chất thải) trong nước tiểu và được thực hiện bằng xét nghiệm máu. Nếu đang thẩm tách máu, liều lượng sẽ thay đổi hàng ngày. Bác sỹ sẽ chỉ định liều lượng cho bệnh nhân.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ENALAPRIL
Tên khác:
Thành phần:
Enalapril maleate
Tác dụng:
Enalapril tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Enalapril maleate làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.
Ðiều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.
Chỉ định:
Tất cả các độ cao huyết áp vô căn:
Enalapril maleate có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác.
Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Enalapril maleate ít có tác dụng.
Quá liều:
Nếu xảy ra hạ áp sau khi quá liều, bệnh nhân phải được đặt ở tư thế nằm ngửa và truyền dịch nước muối sinh lý. Trong trường hợp rất trầm trọng (khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều thông thường), thẩm phân phúc mạc để loại enalaprilate ra khỏi hệ tuần hoàn.
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với enalapril.
Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.
Trong trường hợp nồng độ kali huyết tăng cao, nên lưu ý đến tác dụng lợi kali.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và tạm thời không cần ngưng thuốc.
Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi và suy yếu, thỉnh thoảng hạ áp, hạ áp tư thế, ngất do hạ áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban. Rất hiếm khi xảy ra suy thận, thiểu niệu.
Mẫn cảm: phù thần kinh mạch có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi, lưỡi, hầu, họng và tứ chi; trong những trường hợp này, ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay.
Những thay đổi cận lâm sàng: tăng trị số men gan và nồng độ bilirubin huyết, tăng kali huyết và giảm natri huyết, tăng creatinin và urea huyết (khả hồi), giảm giá trị hemoglobin và hematocrit.
Các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra:
Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh.
Hệ hô hấp: viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng.
Hệ tiêu hóa: khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột.
Suy gan: viêm gan, vàng da.
Hệ thần kinh: trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ.
Da: hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm), nổi ban như hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
Các cơ quan tạo huyết: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, hiếm khi mất bạch cầu hạt).
Hệ sinh dục tiết niệu: vài trường hợp protein niệu.
Mẫn cảm: thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
Các hệ cơ quan khác: mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, toát mồ hôi.
Thận trọng:
Các triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu hay có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ như toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy, mất muối) hay suy tim và cao huyết áp renin cao. Trong trường hợp suy tim, huyết áp và chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi điều trị.
Chú ý đặc biệt ở các bệnh nhân phù thần kinh mạch.
Khi dùng cho các bệnh nhân hẹp đông mạch thận hai bên, kiểm tra kỹ chức năng thận (có thể xảy ra tăng nồng độ creatinin huyết tương).
Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ áp, Enalapril maleate sẽ ngăn chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành angiotensin II. Nếu hạ áp xảy ra, nên bù dịch.
LÚC CÓ THAI
Cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, Enalapril maleate có thể gây hại cho thai nhi.
LÚC NUÔI CON BÚ
Enalapril qua sữa mẹ, tác dụng lên trẻ em chưa được nghiên cứu.
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp:
- Thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolactone, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.
- Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Enalapril maleate.
Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực) chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
- Lithium (thanh thải lithium có thể giảm, cần kiểm tra nồng độ litium huyết tương thường xuyên).
- Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
- Rượu (tác dụng rượu tăng).
Dược lực:
Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan.
Dược động học:
Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, liều đơn đủ hiệu quả cho một ngày trong đa số các trường hợp. Nồng độ huyết tương tối đa đạt được 4 giờ sau khi uống, chu kỳ bán hủy là 11 giờ. Thuốc được thải qua thận. Khi ngừng thuốc đột ngột không gây tăng huyết áp bất ngờ.
Cách dùng:
Liều hàng ngày là 10-40mg dùng một lần hay chia làm hai. Liều tối đa là 80mg/ngày. Nên bắt đầu bằng liều thấp, vì có thể có triệu chứng hạ huyết áp.
Cao huyết áp:
Liều khởi đầu là 5mg. Có thể tăng tùy theo sự đáp ứng huyết áp. Liều duy trì có thể được xác định sau 2-4 tuần điều trị.
Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, nên ngưng trước 2-3 ngày rồi mới dùng Enalapril maleate. Nếu không, thì giảm liều Enalapril maleate còn 2,5mg dưới sự giám sát chặt chẽ. Vì sự hạ áp quá mạnh có thể gây ngất, chú ý đặc biệt khi có bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh mạch não (đau thắc ngực, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, tổn thương mạch não có thể phát triển).
Suy tim:
Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng Enalapril maleate và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận.
Liều khởi đầu là 2,5mg tăng dần đến liều duy trì. Một sự hạ áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc dùng thuốc với liều thích hợp sau này.
Trong trường hợp suy thận, liều phải giảm và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤30ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥3mg/dl), liều khởi đầu là 2,5mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40mg.
Mặc dù Enalapril maleate không có phản ứng bất lợi lên chức năng thận, sự hạ áp bởi tác dụng ức chế men chuyển có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc. Ở những bệnh nhân này, có thể xảy ra suy tim cấp hầu hết đều phục hồi được theo những kinh nghiệm có được cho đến nay. Một sự tăng vừa phải nồng độ urea và creatinin huyết tương có thể thấy ở vài bệnh nhân cao huyết áp không suy thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Ở các bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5mg, nhưng phải nhớ rằng Enalapril maleate có thể qua màng thẩm phân.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng