Chỉ định:
Tăng huyết áp. Suy tim. Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định). Bệnh thận do đái tháo. Suy thận
Chống chỉ định:
Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc. Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung. Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận. Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. Hạ huyết áp.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường nhẹ và thoáng qua. Ðã có hạ huyết áp khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên. Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp, chức năng thận xấu đi và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Chú ý đề phòng:
Người giảm chức năng thận. Ðối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Liều lượng:
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể. Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5
- 5 mg/ngày. Ðiều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10
- 20 mg, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40 mg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng