lamisil

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc lợi tiểu
Thành phần: Terbinafine
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
* Nhiễm nấm da gây ra bởi các loại nấm như Trichophyton (T. rubrum, T. violaceum,…), Microsporum canis và Epidermophyton foccosum. * Nhiễm nấm men ở da, đặc biệt gây ra bởi nấm Candida (như Candida albicans). * Lang ben do Pityrosporum orbiculare.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Terbinafine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Mẩn đỏ, ngứa, cảm giác kiến đốt đôi khi xảy ra tại chỗ dùng thuốc nhưng rất ít khi phải ngừng điều trị vì lý do này. Các phản ứng vô hại này cần được phân biệt với các phản ứng dị ứng đòi hỏi phải ngừng điều trị.

Chú ý đề phòng:
* Lamisil dạng kem chỉ để dùng ngoài. * Tránh tiếp xúc với mắt. * Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em.

Liều lượng:
* Có thể bôi kem 1-2 lần/ ngày. * Thời gian điều trị: * Nấm da thân, da đùi: 1 tuần. * Nấm da chân: 1 tuần. * Nấm Candida ở da: 1 tuần. * Lang ben: 2 tuần. * Rửa sạch và lau khô vùng da bị nhiễm nấm trước khi dùng thuốc. Bôi một lớp kem mỏng vào vùng da bị nhiễm nấm và vùng xung quanh rồi thoa nhẹ. * Trong các trường hợp nhiễm nấm có trầy (hăm) da (kẽ vú, kẽ ngón chân, ngón tay, kẽ mông, bẹn) nên phủ lớp thuốc bôi bằng một gạc mỏng, nhất là về đêm.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TERBINAFINE

Tên khác:
Terbinafin

Thành phần:
Terbinafine HCl.

Tác dụng:
Là thuốc chống nấm. Cơ chế tác dụng là ảnh hưởng đến khả nǎng tạo chất hóa học là các sterol của nấm. Các sterol là thành phần quan trọng của màng tế bào nấm và liên kết chúng với nhau. Sự ảnh hưởng này làm suy yếu màng tế bào. Terbinafine uống có tác dụng hơn griseofulvin và itraconazole trong điều trị nấm móng.

Chỉ định:
- Nấm da chân. - Nấm da thân & đùi. 

Quá liều:
Chưa có trường hợp quá liều nào được biết đến.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:
Phản ứng có hại

Dạng uống: rối loạn tiêu hóa, nổi ban, mày đay, rối loạn vị giác; hiếm khi rối loạn gan mật. Dạng kem: đỏ da, ngứa tại nơi thoa.

Thận trọng:
Có thai & cho con bú. Suy gan hay suy thận: giảm liều. Trẻ < 2 tuổi. (< 12 kg).

Đối với phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy liều cao terbinafine không có tác dụng gây độc cho thai nhi động vật. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu trên người, vì nhiễm nấm ở da và móng không phải là vấn đề nghiêm trọng nên terbinafine không nên dùng cho thai phụ.

Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sử dụng terbinafine cho phụ nữ cho con bú, vì vậy thuốc không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.





Tương tác thuốc:
Rifampicin làm giảm nồng độ terbinafine trong máu, làm giảm đáng kể tác dụng của terbinafine. Cimetidine làm tǎng nồng độ terbinafine trong máu.



Dược lực:
Terbinafine là một allylamine có tác dụng diệt nấm phổ rộng đối với nấm da, nấm móng và nấm lưỡng hình. Tác dụng diệt hay là kháng nấm men tùy thuộc vào chủng loại nấm.





Dược động học:
Ở cơ thể người, dưới 5% liều dùng được hấp thu sau khi bôi thuốc tại chỗ. Vì vậy, tác dụng toàn thân rất nhẹ. Các chất chuyển hóa thông qua quá trình chuyển hóa sinh học không có tác dụng kháng nấm và được đào thải chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải là 17 giờ. Không có bằng chứng về tích lũy thuốc.





Cách dùng:
Dạng viên: người lớn 250mg x 1lần/ngày, thời gian điều trị: Nấm da chân 2-6 tuần; Nấm da thân & đùi 2-4 tuần; Bệnh Candida da 2-4 tuần; Nấm da đầu 4 tuần; Nấm móng 6-12 tuần.

Dạng kem: thoa 1-2 lần/ngày lên vùng bị nhiễm, thời gian dùng: Nấm da chân 2-4 tuần; Nấm da thân & đùi 1-2 tuần; Bệnh Candida da 1-2 tuần; Lang ben 2 tuần. Trẻ em: chỉ dùng dạng viên trẻ > 40kg: 250mg x 1 lần/ngày; 20-40kg: 125mg x 1lần/ngày; 12-20kg: 62,5mg x 1lần/ngày.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
lamisil lamisilProduct description: lamisil : * Nhiễm nấm da gây ra bởi các loại nấm như Trichophyton (T. rubrum, T. violaceum,…), Microsporum canis và Epidermophyton foccosum. * Nhiễm nấm men ở da, đặc biệt gây ra bởi nấm Candida (như Candida albicans). * Lang ben do Pityrosporum orbiculare.GT GT87304


lamisil


* Nhiem nam da gay ra boi cac loai nam nhu Trichophyton (T. rubrum, T. violaceum,…), Microsporum canis va Epidermophyton foccosum. * Nhiem nam men o da, dac biet gay ra boi nam Candida (nhu Candida albicans). * Lang ben do Pityrosporum orbiculare.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212