Chỉ định:
- Điều trị mụn trứng cá nang sần nặng
- Điều trị cho bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp điều trị mụn trứng cá thông thường
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai hoặc nghi có thai, phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và mật.
- Bệnh nhân dùng vitamin A liều cao.
- Bệnh nhân tăng lipid huyết.
- Bệnh nhân quá mẫn với thuốc này và các thành phần của thuốc .
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Tác dụng phụ sẽ giảm hoặc chấm dứt sau khi giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
- Quá liều vitamin A có thể làm khô niêm mạc (mắt, mũi, môi, miệng).
- Viêm da, viêm môi, ban đỏm, ngứa sần, đổ mồ hôi có thể xảy ra.
- Đau cơ, đau khớp hiếm khi xảy ra.
- Rối loạn thị giác và thính giác có thể xảy ra.
- Nôn mửa và viêm ruột đã được báo cáo.
- Đã có báo cáo về sự gia tăng nồng độ transaminase tạm thời có hồi phục.
- Thỉnh thoảng co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen suyễn.
- Trầm cảm được báo cáo hiếm khi xảy ra.
Chú ý đề phòng:
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị trầm cảm.
- Triệu chứng mụn có thể trầm trọng hơn trong thời gian ngắn khi bắt đầu điều trị.
- Tránh dùng chung với liệu pháp UV và thuốc làm bong tróc biểu bì và lớp sừng da.
- Cần xét nghiệm chức năng gan và nồng độ tryglycerid huyết thanh trước khi dùng thuốc, lập lại mỗi 3 tháng, đặc biệt với người bị tiểu đường.
- Không nên dùng progesteron để ngừa thai trong thời gian điều trị.
- Bệnh nhân nên tránh trầy sướt da nặng trong thời gian 5-6 tháng để tránh sẹo phì đại.
- Trong thời gian điều trị, thị lực ban đêm có thể giảm và hồi phục khi ngưng điều trị.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn đường ruột.
Liều lượng:
- Liều khởi đầu: 0,5 mg/ kg/ ngày trong 4 tuần đầu
- Liều duy trì: 0,1 – 1 mg/ kg/ ngày tùy theo từng bệnh nhân. Liều 1 mg/ kg/ ngày là liều tối đa chỉ nên dùng trong một thời gian giới hạn.
- Thời gian điều trị thông thường là 16 tuần. Có thể bắt đầu đợt điều trị thứ 2 nếu mụn trứng cá nang sần vẫn còn. Tuy nhiên, giữa 2 đợt điều trị nên ngưng dùng thuốc ít nhất 8 tuần để đánh giá mức độ cải thiện và sự cần thiết của đợt điều trị tiếp theo.
- Trường hợp liều thấp, dùng một lần/ ngày. Trường hợp liều cao, chia thành nhiều liều trong 1 ngày, uống trong bữa ăn.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ISOTRETINOIN
Tên khác:
Thành phần:
Isotretinoin
Tác dụng:
Isotretinoin là thuốc chữa trứng cá, làm giảm bài tiết và kích thích tuyến bã nhờn vì vậy làm giảm sẹo. Trứng cá gây viêm nặng và gây sẹo. Viêm liên quan đến tăng tiết dịch từ tuyến bã nhờn, gây kích ứng và sẹo.
Chỉ định:
Điều trị trứng cá nặng mà kháng hoặc đáp ứng tối thiểu với các điều trị truyền thống như kem bôi, làm khô, kháng sinh uống hoặc dùng tại chỗ. Sau một đợt điều trị, thuốc làm giảm hoàn toàn hoặc cải thiện lâu dài. Do các phản ứng có hại nguy hiểm, isotretinoin chỉ nên dùng điều trị trứng cá đã kháng nặng.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Hay gặp nhất là khô da, ngứa, khô mũi, chảy máu mũi, lở miệng, khô miệng, viêm mắt và đau khớp. Hiếm gặp hơn là nhiễm khuẩn da, dễcháy nắng và viêm gan. Hiếm khi xảy ra phù não gây buồn nôn, nôn, đau đầu và thay đổi thị giác.
Thận trọng:
Đối với phụ nữ có thai: Không được dùng isotretinoin cho phụ nữ có thai, Có ý định có thai hoặc có cơ hội có thai. Accutane gây khuyết tật bẩm sinh nặng. Dùng thuốc tránh thai và xét nghiệm thai nghén trước khi bắt đầu điều trị và hàng tháng trong quá trình điều trị. Không nên có thai ít nhất 1 tháng sau khi ngừng dùng isotretinoin.
Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng isotretinoin cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
isotretinoin làm giảm thị lực buổi tối và giảm độ dung nạp với kính mắt. Bệnh nhân viêm ruột có thể tăng triệu chứng. Nồng độ triglyceride trong máu có thể tăng. Viêm gan hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân dùng isotretinoin, cần xét nghiệm máu định kỳ để kiểm tra các dấu hiệu viêm gan. Isotretinoincó liên quan mật thiết với Vitamin A. Để tránh ngộ độc, bệnh nhân dùng isotretinoin không nên dùng bổ sung Vitamin A. Bệnh nhân dùng isotretinoin có thể làm xấu thêm bệnh trứng cá khi bắt đầu điều trị.
Dược lực:
Isotretinoin là thuốc điều trị chữa mụn trứng cá.
Dược động học:
Cách dùng:
- Liều khởi đầu: 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 15 - 20 tuần. Tối đa: 2 mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng.
Mô tả:
Bảo quản:
Nơi mát, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng