Chỉ định:
Ung thư bạch cầu tủy mãn
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, chán ăn, đau đầu, choáng váng, dị cảm, thay đổi vị giác, khó ngủ, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, táo bón, khô miệng, phù, ngứa, hồng ban, đau cơ, mệt mỏi, tăng cân.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng. Theo dõi chức năng gan, công thức máu, thể trọng thường xuyên. Phụ nữ có khả năng mang thai nên áp dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả trong quá trình điều trị. Có thai và cho con bú: tránh dùng. Chưa có kinh nghiệm sử dụng cho trẻ < 3 tuổi.
Liều lượng:
Uống ngày 1 lần với thức ăn và 1 cốc nước to. Ung thư bạch cầu tủy mãn 400 mg/ngày 1 lần trong giai đoạn mãn, 600 mg/ngày trong giai đoạn cấp, 600 mg/ngày trong cơn bùng phát nguyên bào, tăng liều từ 400-600 mg cho bệnh nhân giai đoạn mãn, hoặc 600-800 mg (400 mg x 2 lần/ngày) trong giai đoạn cấp. Trẻ em: 260 mg/m^2 diện tích bề mặt cơ thể cho giai đoạn mãn, 340 mg/m^2 cho giai đoạn cấp, tổng liều không quá liều người lớn là 400-600 mg. U ác tính đường tiêu hóa ác tính di căn và/hoặc không thể phẫu thuật 400 mg/ngày, có thể tăng lên 600 mg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng