Chỉ định:
- Viêm mũi dị ứng vừa và quanh năm.
- Các triệu chứng dị ứng khác như : mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
- Phối hợp với một số chế phẩm để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Chlorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị
- tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Chlorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của Chlorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn ngủ, thờ thẫn, choáng váng.
Chú ý đề phòng:
Phải kiêng rượu khi dung thuốc Khi lái xe và vận hành máy móc.
Liều lượng:
Dùng uống. * Viêm mũi dị ứng theo mùa (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa).
- Người lớn : bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
- Trẻ em từ 2
- 6 tuổi : uống 1mg, 4
- 6 giờ một lần, dùng đến 6mg/ngày. Từ 6
- 12 tuổi : ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1
- 2 lần, dùng cho đến hết mùa. * Phản ứng dị ứng cấp : 12mg, chia 1
- 2 lần uống. * Người cao tuổi : dùng 4mg, chia 2 lần/ngày, thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng