Pms Cetirizine 10mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc sát khuẩn
Thành phần:
- Mỗi viên nén dài bao phim chứa: Cetirizin dihydrochlorid 10 mg
- Tá dược: Avicel, Cellactose 80, Povidon, DST, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, Nước trao đổi ion.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, ngứa dị ứng, mày đay mạn tính vô căn.

Chống chỉ định:

- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):

- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan, người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Phụ nữ mang thai: không nên dùng vì không có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây hiện tượng ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Chú ý đề phòng:

- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan, người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Phụ nữ mang thai: không nên dùng vì không có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây hiện tượng ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Liều lượng:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/ngày.
- Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin 11
- 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan: 5 mg/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CETIRIZIN

Tên khác:


Thành phần:
Cetirizin hydroclorid

Tác dụng:
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.

Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Chỉ định:
Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.

Quá liều:
Triệu chứng của quá liều là: Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.

Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Chống chỉ định:
Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.

Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Thận trọng:
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

- Ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc có hiện tượng ngủ gà do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế TKTW vì làm tăng thêm tác dụng các thuốc này.

Tương tác thuốc:
Đến nay chưa thấy có tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng với 400mg Theophyllin.

Dược lực:
Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1

Dược động học:
- Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể.

- Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

- Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.

Cách dùng:
Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.

Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Pms Cetirizine 10mg Pms Cetirizine 10mgProduct description: Pms Cetirizine 10mg : - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, ngứa dị ứng, mày đay mạn tính vô căn.GT GT86919


Pms Cetirizine 10mg


- Dieu tri trieu chung viem mui di ung dai dang, viem mui di ung theo mua, viem ket mac di ung, ngua di ung, may day man tinh vo can.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212