Chỉ định:
- Điều trị các biểu hiện dị ứng như: viêm mũi, viêm kết mạc, phù Quincke, nổi mề đay.
- Điều trị bổ trợ trong bệnh ngoài da chữa ngứa như: chàm, ngứa sẩn.
- Điều trị các chứng ho khan khó chịu, nhất là do dị ứng và do kích thích.
- Tình trạng mất ngủ và kích động.
Chống chỉ định:
Không được sử dụng trong trường hợp: glaucoma góc đóng, khó tiểu liên quan đến tuyến tiền liệt hay nguyên nhân khác.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Như mọi chất, thuốc này có thể gây vài tác dụng phụ khó chịu ở một số người: buồn ngủ ban ngày, khô miệng, táo bón. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Không dùng cách uống thuốc có rượu trong thời gian điều trị.
- Bị bệnh parkinson.
- Nguy cơ buồn ngủ. Lúc có thai: Báo cho bác sĩ biết trong trường hợp mang thai. Không nên dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ. Không nên dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Liều lượng:
Xirô : dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng, khi dùng nên sử dụng dụng cụ lường có khắc vạch 2,5 ml, 5 ml và 10 ml. Kháng histamine, trị ho : Điều trị triệu chứng ngắn hạn (vài ngày). Có thể lặp lại liều dùng nhưng không quá 4 lần trong ngày. Trường hợp điều trị ho, nên uống thuốc vào thời điểm thường xảy ra cơn ho.
- Người lớn : mỗi lần 5-10 mg, tương đương mỗi lần uống 1-2 viên hay 10-20 ml xirô.
- Trẻ em trên 6 tuổi (khoảng 20 kg) : 0,125-0,250 mg/kg/lần, tương đương mỗi lần uống 1/2-1 viên.
- Trẻ em, nhũ nhi trên 12 tháng tuổi : 0,125-0,250 mg/kg/lần, tương đương mỗi lần uống 0,25-0,5 ml xirô/kg. Nên ưu tiên uống thuốc vào buổi chiều tối do alimémazine có thể gây buồn ngủ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng