Chỉ định:
Các cơn đau trung bình-nặng.
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với thành phần thuốc/opioid. Ngộ độc cấp do rượu, thuốc ngủ, chất ma túy, thuốc giảm đau trung ương, thuốc hướng thần. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
Chú ý đề phòng:
Động kinh, tiền sử co giật, tổn thương ở đầu, rối loạn chuyển hóa, cai rượu/thuốc, nhiễm trùng TKTW. Bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp. Không dùng cho bệnh nhân nghiện thuốc phiện, nghiện rượu mạn tính. Lái xe/vận hành máy. Nguy cơ co giật: dùng cùng thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm cảm giác thèm ăn loại SSRI, thuốc chống trầm cảm ba vòng, chất ba vòng khác (cyclobenzaprine, promethazine) hoặc opioid khác; đang dùng IMAO, thuốc an thần, thuốc làm giảm ngưỡng co giật khác, naloxone.
Liều lượng:
Người lớn, người già & trẻ > 12t. tối đa 1-2 viên mỗi 4-6 giờ, có thể đến 8 viên/ngày. Trẻ < 12t. không khuyến cáo dùng. Suy thận (ClCr < 30 mL/phút không quá 2 viên trong 12 giờ. Suy gan nặng không dùng.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TRAMADOL
Tên khác:
Thành phần:
Tramadol Hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
Ðau vừa đến đau nặng, đau sau chẩn đoán hay phẫu thuật.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với tramadol hoặc dẫn chất thuốc phiện. Ngộ độc rượu cấp. Ngộ độc với thuốc tác động hệ thần kinh TW: thuốc ngủ, giảm đau, hướng tâm thần. Suy hô hấp cấp. Nguy cơ hôn mê do chấn thương đầu, bệnh nội sọ. Ðang sử dụng IMAO. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tác dụng phụ:
Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt; hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.
Thận trọng:
Bệnh nhân đang dùng morphin. Bệnh đường mật. Suy gan. Nghiện rượu. Tiền sử quá mẫn với dẫn chất thuốc phiện. Rối loạn đường niệu. Ðang dùng các chất ức chế thần kinh TW. Tiền sử co giật hay động kinh. Khi lái xe, vận hành máy. Người già: không quá 300mg/ngày.
Tương tác thuốc:
Thuốc ngủ, an thần, rượu. Carbamazepin, digoxin, warfarin, quinidin.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
50-100mg ngày 1 lần, tiêm truyền IV hay tiêm IM, nhắc lại mỗi 4-6 giờ khi cần. Tổng liều không quá 400mg/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng