Chỉ định:
Hạ sốt, giảm đau, tăng cường sức để kháng cơ thể trong các trường hợp:
- Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ – xương, bong gân, đau khớp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Đau tai, đau họng, viêm mũi, xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết.
- Sau phẫu thuật cắt amidan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.
Chống chỉ định:
- Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu huyết tán)
- Người có tiền sử sỏi thận.
- Tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat.
- Bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt )
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra
- Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.
- Không nên dùng với thuốc khác có chứa Paracetamol và vitamin C
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Dùng liều lớn vitamin C trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh
Chú ý đề phòng:
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra
- Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.
- Không nên dùng với thuốc khác có chứa Paracetamol và vitamin C
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Dùng liều lớn vitamin C trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh
Liều lượng:
Hoà tan thuốc vào nước đã đun sôi để nguội rồi uống, cứ 4
- 6 giờ một lần khi cần.
- Trẻ em từ 2-3 tuổi: Uống 1/3 gói/ lần
- Trẻ em từ 4-5 tuổi: Uống1/2 gói/ lần
- Trẻ em từ 6-8 tuổi: Uống 1 gói/ lần
- Trẻ em từ 9-11 tuổi: Uống 1
- 1,5 gói/ lần
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: Uống 1-2 gói/lần
- Hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ .
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN B1
Tên khác:
Thiamin
Thành phần:
Thiamine hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ:
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
Cách dùng:
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng