Chỉ định:
Hạ sốt, giảm đau, tăng sức đề kháng trong các trường hợp:
- Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ
- xương, bong gân.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi, xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết.
- Sau phẫu thuật cắt amidan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng. Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa có nguồn gốc không phải nội tạng.
Chống chỉ định:
- Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose
- 6 phosphat dehydrogenase.
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat.
- Bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Thường gặp: Ban đỏ hoặc mày đay.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận (độc tính thận khi lạm dụng dài ngày).
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Chú ý đề phòng:
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Liều lượng:
- Cách mỗi 6 giờ uống 1 lần liều trung bình 10
- 15 mg/ kg thể trọng/ lần. + Trẻ em 6
- 8 tuổi: Uống 1 gói / lần. + Trẻ em từ 9 tuổi trở lên: Uống 1
- 2 gói/ lần. + Người lớn: Uống 2 gói/ lần. Hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ.
- Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, hoặc điều trị sốt cao (trên 39,5ºC), sốt kéo dài trên 3 ngày, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. * Cách dùng:
- Hòa tan thuốc vào lượng nước thích hợp, đến khi hết sủi bọt.
- Gói thuốc được buộc kín sau khi mở, tránh hút ẩm để đảm bảo chất lượng thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng