Chỉ định:
Acetaminophen được dùng để làm giảm tạm thời sốt, nhức và đau do cảm lạnh thông thường và các nhiễm virus khác. Thuốc cũng được dùng để giảm đau đầu, đau lưng, đau răng, nhức cơ và thống kinh. Acetaminophen làm giảm đau trong viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng trên tình trạng viêm, đỏ và sưng khớp.
Chống chỉ định:
Acetaminophen được dùng để làm giảm tạm thời sốt, nhức và đau do cảm lạnh thông thường và các nhiễm virus khác. Thuốc cũng được dùng để giảm đau đầu, đau lưng, đau răng, nhức cơ và thống kinh. Acetaminophen làm giảm đau trong viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng trên tình trạng viêm, đỏ và sưng khớp.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc liều thường dùng là: -Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1 viên/lần, cách 12 giờ 1 lần-hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc ít nhất phải hơn 4 giờ. Dùng thuốc kéo dài trên 3 ngày cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
Chú ý đề phòng:
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc liều thường dùng là: -Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1 viên/lần, cách 12 giờ 1 lần-hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc ít nhất phải hơn 4 giờ. Dùng thuốc kéo dài trên 3 ngày cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
Liều lượng:
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc liều thường dùng là: -Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1 viên/lần, cách 12 giờ 1 lần-hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc ít nhất phải hơn 4 giờ. Dùng thuốc kéo dài trên 3 ngày cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TRAMADOL
Tên khác:
Thành phần:
Tramadol Hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
Ðau vừa đến đau nặng, đau sau chẩn đoán hay phẫu thuật.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với tramadol hoặc dẫn chất thuốc phiện. Ngộ độc rượu cấp. Ngộ độc với thuốc tác động hệ thần kinh TW: thuốc ngủ, giảm đau, hướng tâm thần. Suy hô hấp cấp. Nguy cơ hôn mê do chấn thương đầu, bệnh nội sọ. Ðang sử dụng IMAO. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tác dụng phụ:
Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt; hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.
Thận trọng:
Bệnh nhân đang dùng morphin. Bệnh đường mật. Suy gan. Nghiện rượu. Tiền sử quá mẫn với dẫn chất thuốc phiện. Rối loạn đường niệu. Ðang dùng các chất ức chế thần kinh TW. Tiền sử co giật hay động kinh. Khi lái xe, vận hành máy. Người già: không quá 300mg/ngày.
Tương tác thuốc:
Thuốc ngủ, an thần, rượu. Carbamazepin, digoxin, warfarin, quinidin.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
50-100mg ngày 1 lần, tiêm truyền IV hay tiêm IM, nhắc lại mỗi 4-6 giờ khi cần. Tổng liều không quá 400mg/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng