Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TỤC ĐOẠN
Tên khác:
Sâm nam, đầu vù, rễ kế
Thành phần:
Radix Dipsaci
Tác dụng:
Với liều 0,2 – 0,3g cao lỏng Tục đoạn/ 1 kg trọng lượng cơ thể, chó và mèo thí nghiệm, nhận thấy có sự gia tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm như huyết áp tăng, nhịp tim tăng, thở nhanh và sâu. Thử trên tuỷ sống của ếch có tác dụng gây mê mạnh. Ngoài ra chưa có nghiên cứu chi tiết nào về tác dụng dược lý của Tục đoạn.
Thành phần hoá học: Tinh dầu, tannin, saponin.
Tính vị: Vị đắng cay, tính hơi ôn
Quy kinh: Vào kinh can và thận
Chỉ định:
Bổ can, thận, nối gân xương, thông huyết mạch, lợi quan tiết, hết đau, an thai, dùng chữa đau lưng, động thai, di tinh, gân cốt đứt đau.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Âm hư hỏa thịnh thì kiêng dùng tục đoạn.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Liều dùng: Ngày uống 9-18g dưới dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.
Mô tả:
Tục đoạn là cây thuộc thảo, cao 1,5-2m. Thân có 6 cạnh trên cạnh có một hàng gai thưa, càng lên trên càng mau dần, gai quặp trở xuống. Lá mọc đối, không có cuống, bẹ ôm lấy cành hoặc thân. Lá non có răng cưa dài, phiến lá nhỏ, thuôn dài, đầu nhọn. Gân lá cách, trên đường gân của mặt dưới có một hàng gai nhỏ cứng, càng lên đầu lá, càng mềm dần. Lá già có phiến lá xẻ sâu, răng cưa mau hơn lá non, phiến lá xẻ cách từ 3-9 thuỳ, gân lá có gai nhỏ như lá non. Cũng có lá nguyên. Cụm hoa hình trứng hav hình cầu, cành mang hoa dài 10-20cm, 6 cạnh có lông cứng, càng lên trên càng mau dần. Hoa màu trắng có lá bắc dài 1-2cm. Quả bế có 4 cạnh, màu xám trắng còn đài sót lại, dài 5-6mm.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng