Chỉ định:
- Chống sốc do nhồi máu cơ tim.
- Chấn thương, nhiễm khuẩn huyết, phẫu thuật, suy thận và suy tim mạn mất bù. Thiểu niệu, vô niệu.
- Hạ HA do giảm hiệu suất của tim.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
- Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê, IMAO: butyrophenon, phenothiazin, guanetidin.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, reserpin.
- Thuốc kích thích giao cảm, hormon tuyến giáp, kháng histamin, chẹn alpha và beta.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ngưng thuốc nếu bị ngọai tâm thu thất, rung nhĩ, nhanh thất. Có thể bị nhịp nhanh, viêm họng, táo bón, khó thở, hạ HA. Buồn nôn, nôn, trướng bụng, đau bụng, đau đầu.
Chú ý đề phòng:
Phải bù truớc tình trạng giảm thể tích máu trước khi sử dụng dopamin. Nếu mạch giảm trong khi điều trị, nên giảm liều và theo dõi sát. Theo dõi chặt chẽ lượng nước tiểu, HA. Theo dõi sát bệnh nhân có tiền sử hẹp động mạch. Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em không dùng.
Liều lượng:
Tiêm truyền IV sau khi pha loãng, bắt đầu với 2
- 5 mcg/kg/phút; nặng: bắt đầu với liều 5 mcg/kg/phút và tăng dần cho tới khi đạt liều 5
- 10 mcg/kg/phút, hoặc 20
- 50 mcg/kg/phút.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DOPAMINE
Tên khác:
dopamin
Thành phần:
Dopamine hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
Chống shock do nhồi máu cơ tim, chấn thương, nhiễm khuẩn huyết, phẫu thuật, suy thận & suy tim mạn mất bù. Thiểu niệu, vô niệu.
Hạ huyết áp do giảm hiệu suất của tim.
Quá liều:
Làm nhịp tim nhanh nhiều, buồn nôn, đau thắt ngực.
Chống chỉ định:
Nhịp nhanh thất, ngoại tâm thu thất.
U tế bào ưa crom.
Tác dụng phụ:
Có thể bị nhịp nhanh, viêm họng, táo bón, khó thở, hạ huyết áp
Hiếm khi: rối lọan dẫn truyền, nhịp chậm, QRS giãn rộng, nitơ huyết, tăng huyết áp. Buồn nôn, nôn, trướng bụng, đau bụng, đau đầu; hiếm khi: liệt ruột, viêm tĩnh mạch.
Thận trọng:
Phải bù truớc tình trạng giảm thể tích máu trước khi sử dụng dopamin. Nếu mạch giảm trong khi điều trị, nên giảm liều & theo dõi sát. Theo dõi chặt chẽ lượng nước tiểu, huyết áp. Theo dõi sát bệnh nhân có tiền sử hẹp động mạch. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê, IMAO, butyrophenon, phenothiazin, guanetidin, chống trầm cảm 3 vòng, reserpin, kích thích giao cảm, hormon tuyến giáp, kháng histamin, chẹn alfa và beta.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Tiêm truyền IV sau khi pha loãng, bắt đầu với 2-5mcg/kg/phút; nặng: bắt đầu với liều 5mcg/kg/phút & tăng dần cho tới khi đạt liều 5-10mcg/kg/phút, hoặc 20-50mcg/kg/phút.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng