Chỉ định:
Điều trị cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ. Điều trị xen kẽ sau iod phóng xạ. Điều trị lâu dài cường giáp. Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn hay tiền sử cường giáp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn do dẫn xuất thiamazole hay thionamide, tiền sử suy tủy do dùng carbimazole hay thiamazole. Giảm bạch cầu hạt, ứ mật.
Tương tác thuốc:
Đáp ứng với tuyến giáp sẽ tăng khi thiếu iod & giảm đi khi thừa iod.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Đôi khi: đỏ, ngứa da, phát ban. Hiếm khi: sốt, rối loạn vị giác, mất bạch cầu hạt. Cá biệt: đau khớp, vàng da, viêm hạch bạch huyết, sưng tuyến nước bọt, giảm tiểu cầu, viêm mạch & dây thần kinh, lupus.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai & cho con bú: liều thật thấp 2.5-10 mg/ngày. Suy gan: liều thấp. Không dùng khi lái tàu xe & vận hành máy.
Liều lượng:
Điều trị cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ khởi đầu 20-40 mg/ngày, chia nhiều lần, khi cải thiện sau 2-6 tuần, duy trì 2.5-10 mg/ngày. Điều trị xen kẽ sau iod phóng xạ 2.5-10 mg/ngày x 4-6 tháng. Điều trị lâu dài cường giáp 2.5-10 mg/ngày. Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod 20-40 mg/ngày. Trẻ em: 0,3-0,5 mg/kg; duy trì 0,2-0,3 mg/kg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng