Chỉ định:
Trong các trường hợp đau trung bình và nặng.
Chống chỉ định:
Tiền sử dị ứng với thành phần thuốc, thuốc giảm đau opioid. Ngộ độc cấp do dùng rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau hoặc thuốc an thần. Đang dùng IMAO (izocarboxazid, iproniazid, tranicipromin, clorginine, selegiline, moclobemid) hoặc đã dùng trong vòng 14 ngày trước. Nghiện ma túy.
Tương tác thuốc:
IMAO, rượu, thuốc ức chế TKTW khác, thuốc an thần khác, carbamazepin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc giảm ngưỡng rung giật khác. Tramadol dạng tiêm không được hòa cùng dung dịch các thuốc: diclofenac, indometasin, phenylbutazon, diazepam, flunitrazepam, nitroglycerin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, chóng mặt, vã mồ hôi, khô miệng, bần thần, nôn, táo bón, đau đầu, đau bụng, dị ứng da.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân phụ thuộc vào các thuốc giảm đau mạnh tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (opioid ) sau chấn thương đầu, đang đột quỵ, rối loạn ý thức vô căn, rối loạn hô hấp do TKTW & tăng HA trong hộp sọ. Tiền sử động kinh, rung giật do não, đang dùng đồng thời các thuốc giảm ngưỡng rung giật khác. Tránh dùng thuốc dài ngày, không uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Không nên dùng tramadol để điều trị thay thế ở các bệnh nhân nghiện ma túy. Suy gan, thận. Tránh dùng thuốc cho: phụ nữ mang thai (nhất là 3 tháng đầu) hay cho con bú, người lái xe & vận hành máy.
Liều lượng:
Dạng uống: Không dùng dạng viên nang cho trẻ < 12t. Trẻ > 1t.: 1
- 2 mg /kg x 2-4 lần/ngày. Đau do ung thư hoặc sau phẫu thuật: 4-8 mg/kg chia nhiều lần trong ngày. Người lớn & trẻ em > 12t.: 50-100mg/lần (1-2 viên hoặc 20-40 giọt hoặc 4-8 lần cốc đong). Nếu cần, 30-60 phút sau liều đầu tiên, có thể dùng liều tiếp theo (50mg). Đau cấp: liều ban đầu 100mg, đau mạn tính 50mg. Tối đa < 100 mg/lần, < 400mg/ngày. Người < 75t. không có rối loạn chức năng gan, thận: không chỉnh liều; ≥ 75t., suy gan/thận nặng tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Dạng tiêm: tiêm chậm IM, IV, SC hay truyền IV sau khi pha loãng với dd NaCl 0.9%, G5%, Na hydrocarbonat 4,2% hay dd Ringer.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TRAMADOL
Tên khác:
Thành phần:
Tramadol Hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
Ðau vừa đến đau nặng, đau sau chẩn đoán hay phẫu thuật.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với tramadol hoặc dẫn chất thuốc phiện. Ngộ độc rượu cấp. Ngộ độc với thuốc tác động hệ thần kinh TW: thuốc ngủ, giảm đau, hướng tâm thần. Suy hô hấp cấp. Nguy cơ hôn mê do chấn thương đầu, bệnh nội sọ. Ðang sử dụng IMAO. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tác dụng phụ:
Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt; hồi hộp, loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẩy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.
Thận trọng:
Bệnh nhân đang dùng morphin. Bệnh đường mật. Suy gan. Nghiện rượu. Tiền sử quá mẫn với dẫn chất thuốc phiện. Rối loạn đường niệu. Ðang dùng các chất ức chế thần kinh TW. Tiền sử co giật hay động kinh. Khi lái xe, vận hành máy. Người già: không quá 300mg/ngày.
Tương tác thuốc:
Thuốc ngủ, an thần, rượu. Carbamazepin, digoxin, warfarin, quinidin.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
50-100mg ngày 1 lần, tiêm truyền IV hay tiêm IM, nhắc lại mỗi 4-6 giờ khi cần. Tổng liều không quá 400mg/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng