Chỉ định:
Bổ xung kẽm vào chế độ ăn trong các trườn hợp:+ Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em. + Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú. + Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn. + Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch + Tiêu chảy cấp và mãn tính.
- Điều trị thiếu kẽm:+ Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa. Rối loạn đường tiêu hoá: chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai. Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu. Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hoá, da. Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu). Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà. + Thiếu kẽm nặng: được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai.
- Người nhạy cảm với sulfamid.
- Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
- Tiền căn có bệnh sỏi thận.
Tương tác thuốc:
Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.
Chú ý đề phòng:
- Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
- Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.
Liều lượng:
Liều bổ sung dinh dưỡng:Từ ½ đến 2 viên / ngày, tùy từng trường hợp.+ Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng