Chỉ định:
U lympho không Hodgkin, kết hợp hóa trị bằng cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine, prenisolone (CHOP). Giai đoạn III-IV u nang lympho đã kháng hóa chất hoặc thời kỳ 2 hay tái phát sau hóa trị liệu. Bệnh nhân chưa điều trị giai đoạn III-IV u nang lympho (kết hợp cyclophosphamide, vincristine, prenisolone (CVP)). Điều trị duy trì cho u nang lympho tái phát và khó chữa với hóa trị liệu. Kết hợp với methotrexate cho người lớn viêm thấp khớp nghiêm trọng.
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với thành phần thuốc/protein murine, nhiễm trùng nghiêm trọng, bệnh tim nghim trọng (NYHA IV) hoặc không kiểm soát được.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Sốt, nhức đầu, chĩng mặt, rát họng. Rối loạn HA, rối loạn tiêu hóa. Giảm bạch cầu, tiểu cầu. Phù nề, tăng đường huyết. Đau cơ, khớp. Co thắt phế quản, viêm mũi, ho. Phát ban. Đau ngực, khó thở, loạn nhịp tim, tăng LDH, hạ calci huyết, đau tai, tai, đau bướu.
Chú ý đề phòng:
U lympho không Hodgkin có khối u lớn/số lượng cao (# 25 x 109/1) tế bào ác tính đang lưu thông. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Liều lượng:
U nang lympho không Hodgkin: người lớn 375 mg/m2 da, truyền IV 1 lần/tuần x 4 tuần. Phối hợp hóa trị CVP: 375 mg/m2 da trong 8 chu kỳ (21 ngy/chu kỳ), dùng ngày 1 mỗi chu kỳ sau khi IV prednisolone. Điều trị tiếp theo cơn tái phát/u lympho không Hodgkin: 375 mg/m2 da, truyền IV 1 lần/tuần x 4 tuần. Duy trì: 375 mg/m2 da, 3 tháng/lần tới khi có tiến triển hoặc tối đa 2 năm. Tế bo lớn B khuếch tán/u lympho không Hodgkin kết hợp hóa trị CHOP: 375 mg/m2 bề mặt cơ thể, dùng ngày 1 mỗi chu kỳ sau khi IV prednisolone. Viêm thấp khớp: truyền 1000 mg x 2 cch nhau 2 tuần (IV 100 mg methylprednisolone 30 phút trước khi dùng rituximab).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng