Chỉ định:
Điều trị đơn độc hay phối hợp trong ung thư đại trực tràng, ung thư vú, thực quản, dạ dày, tụy, gan, di căn gan, ung thư hậu môn, buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, tuyến tiền liệt, ung thư đầu & cổ. Đặc biệt phối hợp 5-fluorouracil với calcifolinat hoặc interferon trong ung thư dạ dày, ruột.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc, thay đổi nghiêm trọng số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Suy thận, suy gan nặng. Bệnh zona, thủy đậu, viêm miệng, loét miệng, loét ống tiêu hóa, viêm ruột có màng giả. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Ca folinate làm tăng tác dụng chống ung thư của 5-fluorouracil. Phối hợp với acid folinic, chlorodiazepoxide, disulfam, griseofulvin, isoniazid sẽ làm tăng hiệu lực & độc tính của 5-fluorouracil. Không dùng pyramidon, antipyrin, sulfamide trước & trong thời gian dùng 5-fluorouracil. Dùng 5-fluorouracil với mitomycin có thể gặp hội chứng tăng urê huyết
Tác dụng ngoại y (phụ):
Suy tủy, giảm bạch cầu, thiếu máu, rối loạn tiêu hóa, viêm loét đường tiêu hóa, viêm da, mề đay, ngứa. Suy gan, suy thận, tăng T3, T4.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Liều hàng ngày: 600 mg/m2 da cơ thể hoặc 480 mg/m2 trong các ngày 1, 2, 3, sau đó nếu không thấy biểu hiện độc thì tiêm 240 mg/m2 vào các ngày 5, 7, 9. Duy trì: 5-10 mg/kg tiêm IV 1 lần/tuần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng