Chỉ định:
U tinh hoàn, ung thư màng đệm, ung thư buồng trứng, ung thư phế quản, bệnh Hodgkin, bệnh bạch huyết không Hodgkin, bệnh bạch cầu nguyên tủy bào cấp, ung thư biểu mô dạ dày.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Suy tủy, suy gan, suy thận nặng.
Tương tác thuốc:
Khi phối hợp với các thuốc gây suy tủy, etoposid có thể làm mạnh thêm sự suy giảm của hệ tạo máu. Etoposid kết tủa nếu pH > 8.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Suy tủy, biểu hiện như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu & thiếu máu. Buồn nôn, nôn mửa, biếng ăn, tiêu chảy, viêm miệng. Rụng tóc có hồi phục. Hiếm gặp: bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
50-100 mg/m2 da cơ thể trong 5 ngày liên tiếp, ngưng thuốc 2-3 tuần rồi lại dùng tiếp. Truyền IV vào ngày 1, 3, 5 với liều 120-150 mg/m2 da cơ thể, ngưng thuốc 2-3 tuần, sau đó tiếp tục chu kỳ trên. Nếu không tiến triển có thể tăng liều đến 300 mg/m2 da cơ thể.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng