Chỉ định:
Viêm gan siêu vi B & C mạn tính, viêm gan D. Bệnh bạch cầu thể tế bào tóc. Bệnh bạch cầu mạn dòng tuỷ. Sarcom Kaposi ở bệnh nhân AIDS. U sắc tố ác tính. U bạch huyết non-Hodgkin, bệnh đa u tuỷ, u bạch huyết tế bào T non-Hodgkin, carcinom tế bào thận, hội chứng carcinoid, u nhú thanh quản, bệnh xuất huyết tiểu cầu do tự miễn.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Viêm gan tự miễn. Viêm gan mất bù trước hoặc trong quá trình điều trị.
Tương tác thuốc:
Thuốc mê, thuốc ngủ hay thuốc an thần, tác nhân có khả năng làm suy tuỷ, zidovudin, theophyllin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Sốt, nhức đầu, đau cơ, chuột rút, chán ăn, buồn nôn. Ít gặp: ói mửa, tiêu chảy, đau khớp, rụng lông tóc, khô miệng, đau lưng, trầm cảm, khó ở, vã mồ hôi, thay đổi vị giác, mất ngủ, lẫn lộn, giảm tập trung, hạ HA. Hiếm gặp: nhiễm độc gan.
Chú ý đề phòng:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Tiểu đường có khuynh hướng nhiễm ceton. Viêm TM huyết khối, nghẽn mạch phổi, suy tuỷ nặng. Bệnh tâm thần. Rối loạn chức năng tuyến giáp. Khám võng mạc mắt. Ngừng thuốc khi nổi mề đay, phù mạch, co thắt phế quản, phản vệ, biểu hiện trầm cảm.
Liều lượng:
Viêm gan siêu vi B mạn tính 30-35 MIU/tuần SC IM hoặc 5 MIU/ngày hoặc 10 MIU x 3 lần/tuần trong 16 tuần. Viêm gan siêu vi C mạn tính 3 MIU SC 3 lần/tuần (cách ngày). Bệnh bạch cầu thể tế bào tóc SC IM 2 MIU/m2 da 3 lần/tuần (cách ngày). Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy SC 4-5 MIU/m2 / ngày, có thể duy trì 0.5-10 MIU/m2. Ung thư Kaposi ở bệnh nhân AIDS SC IM 10-12 MIU/m2/ngày đến 30 MIU/m2 x 3-5 lần/tuần. Kết hợp với zidovudine (AZT): Bioferon 5-10 MIU/m2/ngày, AZT 100 mg/4 giờ. Bệnh u sắc tố ác tính pha Bioferon tiêm vào bàng quang 100 MIU Bioferon thêm một số liều thích hợp là 5, 10, 25, 30 hay 50 MIU để tổng số là 100 MIU được pha với nước cất pha tiêm.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng