Chỉ định:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
- Nhiễm trùng răng miệng.
Chống chỉ định:
Không dùng chung với các alcaloide gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine).
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp: các alcaloides gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine, dihydroergotamine). Khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alcaloid gây co mạch của nấm cựa gà, co mạch ở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử đã được ghi nhận.Không nên phối hợp: terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide.Thận trọng khi phối hợp: chất đối kháng vitamine K, disopyramide, digoxine và các glycosides khác, midazolam, theophylline, ciclosporine A.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Biểu hiện tiêu hóa: buồn nôn, mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.Dị ứng ngoài da: phát ban, mề đay, phù mạch.Khi dùng liều cao, lượng transaminase tăng tạm thời, hiếm gặp ca gây viêm gan ứ mật.Cảm giác chóng mặt, nhức đầu, dị cảm. Hiếm gặp trường hợp gây phản ứng quá mẫn nặng (phù Quincke, phản ứng dạng phản vệ).
Chú ý đề phòng:
Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng: giảm nửa liều nếu cần phải dùng roxithromycin.Trường hợp suy thận, người già: không cần điều chỉnh liều.Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ gây chóng mặt của thuốc.Thận trọng với phụ nữ có thai do sự an toàn đối với thai nhi chưa được xác định.Thuốc bài tiết yếu qua sữa mẹ, do đó không dùng thuốc đang cho con bú.
Liều lượng:
Trẻ em: 5-8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.Ở trẻ em, điều trị tối đa trong 10 ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng