Chỉ định:
Loát tá tràng: cơn kịch phát, loát dạ dày lành tính, hội chứng Zollinger-Ellison
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với famotidine.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hiếm gặp: nhức đầu, chóng mặt, táo bón & tiêu chảy. Hiếm hơn: suy nhược, khô miệng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, chán ăn, mệt mỏi, nổi mẩn da, ngứa, mề đay, bất thường các men gan, vàng da ứ mật, phù thần kinh-mạch, đau khớp.
Chú ý đề phòng:
Phải được loại trừ ung thư dạ dày trước khi điều trị. Suy thận. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & phụ nữ cho con bú.
Liều lượng:
Loét tá tràng: Điều trị cơn kịch phát: liều khởi đầu: 10 mg/ngày, uống buổi chiều tối x 4-8 tuần, nhưng có thể rút ngắn nếu ổ loét lành sẹo; Phòng ngừa tái phát: 20 mg/ngày vào buổi chiều tối. Loét dạ dày lành tính: 40 mg/ngày vào buổi chiều tối x 4-8 tuần, nhưng có thể rút ngắn nếu ổ loét lành sẹo. Hội chứng Zollinger-Ellison: 20 mg mỗi 6 giờ. Suy thận có độ thanh thải creatinine < 30 mg/phút giảm nửa liều: 20 mg buổi chiều tối.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng