Chỉ định:
Linezolid được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng sau đây ở người lớn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng Vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin)
- Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin),Streptococus pyogenes, Streptococus agalactiae.
- Nhiễm trùng da không biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin),Streptococus pyogenes.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Staphylococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Staphylococcus aureus (chỉ có tác dụng chủng nhạy cảm với methicillin).
Chống chỉ định:
Chống chỉ định cho những bệnh nhân được biết là mẫn cảm với Linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốcChống chỉ định đối với trẻ em dưới 7 tuổi.
Tương tác thuốc:
Linezolid không bị chuyển hóa bởi Cytochrom P450 và nó không ức chế sự hoạt động của các isoform không làm thay đổi đặc tính dược động học, các thuốc như warfarin, phenytoin có thể kết hợp với Linezolid mà không làm thay đổi chế độ điều trị.Đặc tính dược động học của Linezolid hay của Aztreonam, Gentamycin không bị thay đổi khi sử dụng kết hợp.Linezolid là một chất ức chế dội ngược không chọn lựa của Monoamine Oxidase. Vì vậy, tác dụng của các chất adrenergic and serotonergic được tăng lên khi dùng đồng thời với Linezolid.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, đau đầu, nôn mửa.Các tác dụng phụ ít gặp hơn là bao gồm nôn mửa, mất ngủ, táo bón, phát ban và chóng mặt.Các tác dụng phụ khác hiếm gặp bao gồm khó tiêu, đau bụng.Ghi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ TÁC DỤNG NGOẠI Ý GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
Chú ý đề phòng:
Viêm kết tràng giả mạc đã được báo cáo ở hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả Linezolid. Do đó cần phải lưu ý khi chuẩn đoán cho những bệnh nhân tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.Các thử nghiệm lâm sàng chưa đánh giá được tính an toàn và hiệu quả của Linezolid khi điều trị trong thời gian kéo dài trên 28 ngày.Giảm tiểu cầu đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng Linezolid kéo dài trên 2 tuần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu ở những bệnh nhân này.Trẻ em: Mặc dù có thể ngoại trừ hiệu quả của thuốc trên người lớn đến trẻ em, nhưng liều thích hợp và độ an toàn của Linezolid chưa được thiết lập trên nhóm bênh nhân này.Người già: Không có sự khác biệt về độ an toàn và hiệu quả giữa nhóm bệnh nhân này với những người bệnh trẻ tuổi hơn.
Liều lượng:
Thuốc dùng đường uống: Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trịLiều thông thường:Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng Vancomycin: 600mg x 2 lần/ngày x 14-28 ngày.Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ngày x 10-14 ngày.Nhiễm trùng da không biến chứng: 400 mg x 2 lần/ngày x 10-14 ngày.Không cần điều chỉnh đối với bệnh nhân suy thậnThời gian điều trị cụ thể tùy theo vị trí và mức độ của nhiễm trùng cũng như đáp ứng trên lâm sàng của bệnh nhân.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: LINEZOLID
Tên khác:
Linezolide
Thành phần:
Linezolid
Tác dụng:
Linezolid hoạt động gắn kết với các ribosome, những nhà máy sản xuất protein cho các tế bào. Nhưng sự gắn kết đó xảy ra ở đâu và linezolid có tác dụng như thế nào thì chưa từng được biết đến trước đây.
Thực ra, cơ chế hoạt động của linezolid là nhắm đến các ribosome, ngăn chặn sự tổng hợp protein và tiêu diệt các vi khuẩn. Linezolid là một loại antibiotic tổng hợp được sử dụng trong chữa trị các viêm nhiễm gây ra do các pathogen gây bệnh như: khuẩn tụ cầu - staph và streep, bao gồm cả các vi khuẩn kháng thuốc. Các bệnh nhiễm trùng da, bệnh viêm phổi và nhiều bệnh khác có thể chữa trị được bằng linezolid.
Song trong một số ít trường hợp, linezolid lại có thể tác động dẫn đến sự giảm xuống của quá trình sản sinh các tế bào máu. Các nhà khoa học cho biết đó là do linezolid có thể gây hại đối với milo chondria - một cơ quan kiểm soát tế bào có chứa các ribosome tương tự như ribosome của vi khuẩn.
Chỉ định:
Viêm phổi tại bệnh viện, viêm phổi mắc phải cộng đồng, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim. Phòng ngừa trước khi phẫu thuật. Nhiễm cầu khuẩn enterococci kháng vancomycin.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Ðôi khi: ngứa, ban đỏ, vết phồng ở tay và mặt; hiếm khi có phản ứng phản vệ.
Thận trọng:
Tiền sử giảm tiểu cầu, bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, tăng HA, cường giáp. Lưu ý chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bị tiêu chảy sau dùng thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng thức ăn có tyramine cao. Tránh dùng với adrenergic & serotonergic, phenylalanine.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Thuốc uống:
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng