Chỉ định:
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, da & cấu trúc da, đường tiểu, bệnh lậu không có biến chứng, viêm vùng chậu, nhiễm trùng máu. NT xương
- khớp, NT ổ bụng, NT ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính, viêm màng não, phòng ngừa nhiễm trùng khi phẫu thuật
Chống chỉ định:
Dị ứng với penicillin, dẫn xuất penicillin, penicillamine, hay cephalosporin.
Tương tác thuốc:
- Rượu: ceftriaxone dùng chung với rượu có thể gây các phản ứng như disulfuram.
- Thuốc kháng đông, heparin hoặc tan cục máu đông: ceftriaxone có thể ức chế sự tổng hợp vitamine K bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột. Do đó dùng chung thuốc này với ceftriaxone có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.Thay đổi giá trị xét nghiệm:
- Thời gian prothombine có thể bị kéo dài vì cephalosporine ức chế quá trình tổng hợp vitamine K bằng cách ức chế hệ vi khuẩn đường ruột.
- Thử nghiệm Coomb: Phản ứng Coomb dương tính thường xảy ra ở bệnh nhân dùng cephalosporine ở liều cao.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Đau, cứng tại chỗ chích, viêm tĩnh mạch sau khi tiêm IV (hiếm). Nổi mẩn, ngứa, sốt hay lạnh run. Thay đổi huyết học. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, loạn vị giác. Tăng SGOT, SGPT. Nhức đầu, hoa mắt (rất hiếm)
Chú ý đề phòng:
Viêm đại tràng màng giả do thuốc. Suy thận. Có thai & cho con bú, trẻ sơ sinh.
Liều lượng:
IM hoặc IV. Người lớn: 1-2 g, 1 lần/ngày, tối đa 2 g x 2 lần/ngày. Trẻ em: 50-75 mg/kg/ngày (không quá 2 g), chia 2 lần, tiếp tục thêm 2 ngày sau khi các triệu chứng nhiễm trùng biến mất. Viêm màng não: tiêm IV, 100 mg/kg/ngày (tối đa 4g), chia làm 1-2 lần, thường dùng trong 7-14 ngày. Lậu không biến chứng: IM, tiêm duy nhất 250 mg. Phòng ngừa nhiễm trùng khi phẫu thuật tiêm IV, liều duy nhất 1g, 1/2-2 giờ trước khi phẫu thuật.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng