Chỉ định:
Thiểu năng tuần hoàn não. Rối loạn tuần hoàn ngoại biên chi dưới. Sau chấn thương xương sọ não. Rối loạn mạch cấp & mạn trong võng mạc & hắc mạc. Choáng váng, ù tai, mất cân bằng do thiếu máu cục bộ. Phì đại tuyến tiền liệt & rối loạn tiểu tiện do dây thần kinh bàng quang. Nhức nửa đầu.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Nicergoline.
- Chảy máu cấp.
- Trụy tim, nhồi máu cơ tim cấp.
- Giảm huyết áp động mạch.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chậm nhịp tim nặng.
- Sử dụng đồng thời các thuốc chẹn thụ thể anpha và bêta
Tương tác thuốc:
Nilogrin có thể làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể gây hạ huyết áp thế đứng và ngất. Có thể gây ra các tổn thương, kích ứng da như ban đỏ hoặc mày đay.Gây các rối loạn liên quan đến hệ thần kinh trung ương như: chứng mồ hôi thừa, mất ngủ, ngất, kích thích, buồn ngủ, ngủ gà, bồn chồn, mặt đỏ, chán ăn. Có thể gây nôn, tiêu chảy, làm tăng tính axit trong cơn đau dạ dày, trong nước quả có ga. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Nên thận trọng khi đồng thời sử dụng các thuốc chống đông máu và các thuốc ức chế tăng tiểu cầu. Khi dùng đồng thời các thuốc hạ huyết áp.Cồn có thể làm tăng tác dụng không mong muốn liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương. Đối với bệnh nhân thiểu năng thận và bệnh nhân lớn tuổi, liều dụng có thể thay đổi.
Liều lượng:
Nilogrin 10mg: liều thường dùng 10
- 20mg (1
- 2viên) x 3 lần/ngày; sau đó 10mg (1 viên) x3 lần/ ngày.Nilogrin 30mg: 30mg (1 viên) dùng 1
- 2 lần/ngày. Nên duy trì chu kỳ đều đặn giữa các lần uống. Thuốc có thể uống trước bữa ăn, nếu bị bệnh dạ dày có thể uống ngay trong khi ăn.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng