Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: IPRATROPIUM BROMID
Tên khác:
Ipratropium bromide
Thành phần:
Tác dụng:
Chỉ định:
Phối hợp với thuốc cường beta2 để điều trị cơn hen nặng (khi dùng riêng thuốc cường beta2 không đủ tác dụng); bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Quá liều:
Lạm dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Khi đó, cần giảm liều và điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định:
Người có tiền sử quá mẫn với lecithin đậu nành (là tá dược trong thành phần thuốc) hoặc các thực phẩm chứa đậu nành, lạc; quá mẫn với atropin và các dẫn xuất của atropin.
Tác dụng phụ:
Khô miệng, buồn nôn, táo bón; bí đái; nhức đầu; phản ứng dị ứng; co thắt phế quản.
Thận trọng:
Glôcôm góc hẹp; phì đại tuyến tiền liệt; các thời kỳ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Hít định liều: Người lớn: mỗi lần 20 - 40 microgam (1 - 2 lần xịt), 3 - 4 lần mỗi ngày; trẻ em dưới 6 tuổi: mỗi lần 20 microgam, 3 lần mỗi ngày; trẻ em 6 - 12 tuổi: mỗi lần 20 - 40 microgam, 3 lần mỗi ngày.
Dung dịch khí dung: Người lớn: mỗi lần 100 - 500 microgam, tối đa 4 lần mỗi ngày; trẻ em 3 - 14 tuổi: mỗi lần 100 - 500 microgam, tối đa 3 lần mỗi ngày. Vì có thể xảy ra co thắt phế quản nghịch thường, liều hít đầu tiên phải được thầy thuốc giám sát.
Mô tả:
Bảo quản:
Tránh để thuốc chỗ nóng (trên 500C), tránh ánh sáng mặt trời.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng