Chỉ định:
Các tình trạng cấp tính nặng hoặc đợt bộc phát cấp của các bệnh mạn tính đòi hỏi dùng khẩn cấp glucocorticoid toàn thân.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm nấm toàn thân.
Tương tác thuốc:
Tác dụng bị giảm khi dùng với barbiturates, thuốc gây ngủ, hydantoins, rifampicin. Làm giảm tác dụng của thuốc trị tiểu đường, thuốc kháng đông uống, thuốc hạ HA & vaccin. Nguy cơ tăng nhãn áp khi dùng với kháng cholinergic, kháng histamin & chống trầm cảm 3 vòng. Tăng nguy cơ hạ kali huyết khi dùng với lợi tiểu. Kết hợp với cyclosporine có thể gây co giật.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hội chứng Cushing: nổi trứng cá, phù, teo cơ, giữ Na, tăng HA, suy tim, khó tiêu, loãng xương, giảm dung nạp glucose, che dấu triệu chứng nhiễm trùng, hưng phấn, kích động, co giật, phản ứng tâm thần, trì trệ phát triển ở trẻ em.
Chú ý đề phòng:
Nên tăng liều khi có: nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật. Không nên tiêm vaccin khi dùng thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú: chỉ dùng sau khi đánh giá nguy cơ/lợi ích. Thận trọng dùng thuốc khi có viêm loét đại tràng, viêm túi thừa, nối ruột non, loét dạ dày tá tràng, suy thận, tăng HA, loãng xương & nhược cơ nặng. Nên giảm liều từ từ trước khi ngưng thuốc.
Liều lượng:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: khi cần dùng liều cao, khởi đầu 30 mg/kg, tiêm thật chậm, tối thiểu 30 phút, có thể lập lại mỗi 4-6 giờ trong vòng 48 giờ. Nên dùng liều cao cho đến khi bệnh ổn định, nhưng không quá 48-72 giờ. Trường hợp khác: liều ban đầu từ 10-500 mg, tùy theo chỉ định & mức độ bệnh. Đợt bộc phát cấp của đa xơ cứng 200 mg x 7 ngày, sau đó 80 mg cách ngày trong 1 tháng. Nên giảm liều ở trẻ em, nhưng không thấp hơn 0,5 mg/kg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng