Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển.
Chống chỉ định:
- Có tiền sử dị ứng với các thuốc cùng nhóm (như amlodipine, nicardipine, felodipine, isradipine, nifedipine, lacidipine) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Bệnh nhân mắc các bệnh tim như suy tim không kiểm soát được, tắc nghẽn dòng máu từ tim, đau thắt ngực không ổn định (đau thắt ngực lúc nghỉ ngơi hoặc tiến triển) trong vòng 1 tháng của cơn đau tim.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan, thận nghiêm trọng.
- Không dùng chung với các thuốc chứa cyclosporin.
- Nên tránh uống nước bưởi trong thời gian dùng thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Zanedip được dung nạp rất tốt. Đôi khi có thể gặp một số tác dụng ngoại ý như đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, nhức đầu, chóng mặt. Hiếm khi (< 1% các trường hợp) xảy ra mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy, tăng thể tích nước tiểu, phát ban, buồn ngủ, đau cơ. Rất hiếm khi có tụt huyết áp.
- Những thuốc khác của nhóm dihydropyridine, trong những trường hợp hiếm gặp, có thể gây tăng sản lợi. Với những bệnh nhân đau thắt ngực, những thuốc này có thể làm tăng tần suất và độ nghiêm trọng của cơn đau thắt ngực.
- Zanedip không ảnh hưởng lên đường máu và lipid máu.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng