Chỉ định:
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai mũi họng.
- Các nhiễm khuẩn ở thận và đường sinh dục
- tiết niệu (gồm cả bệnh lậu).
- Các nhiễm khuẩn ở xương
- khớp, da và mô mềm.
- Các nhiễm khuẩn ở ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.
- Phòng nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật, nhất là khi có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn.
- Các nhiễm khuẩn nguy kịch, đe doạ đến tính mạng : dùng phối hợp cefotaxim với một kháng sinh aminosid, không cần chờ đợi kết quả các thử nghiệm nhạy cảm.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tương đối ít xảy ra và thường nhẹ và chóng hết, như: phản ứng ngoài da, sốt, rối loạn đường tiêu hoá.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
- Người lớn và trẻ ≥12 tuổi: 1
- 2g/ngày, chia 2 lần.
- Sơ sinh và trẻ < 12 tuổi: 50
- 100mg/ kg/ ngày, chia đều cách nhau 6
- 12 giờ.
- Trẻ mới đẻ (nhất là trẻ đẻ non), không được quá 50mg/Kg/ ngày, chia 3-4 lần.
- Giảm một nửa liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin £ 5ml/ phút.
- Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 500mg -1g.* Nhiễm khuẩn nguy kịch :
- Người lớn : Dùng 3
- 6g/ngày chia 3-4 lần, tối đa 12g/ngày.
- Trẻ em <12 tuổi : Dùng 150 -200mg/kg/ngày, chia 3
- 4 lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng