Chỉ định:
Sốt rét thể ác tính và sốt rét thông thường do Plasmodium falciparum gây ra kể cả chứng đã kháng lại các thuốc điều trị sốt rét khác. Dự phòng SR khi khẩn cấp.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc. SR nặng: thể não, kèm phù nề phổi hoặc tổn thương thận. Tiền sử gia đình có QTc kéo dài bẩm sinh, đột tử. Loạn nhịp hệ thống, nhịp tim chậm, bệnh tim nặng, giảm K hay Mg huyết. CCĐ kết hợp với flecainid, metoprolol, imipramin, amitriptylin, clomipramin, thuốc chống loạn nhịp nhĩm IA và nhóm III, an thần, chống trầm cảm, một số macrolid, fluoroquinolon, imidazol, thuốc trị nấm triazol, terfenadin, astemizol, cisaprid.
Tương tác thuốc:
Mefloquin, quinin, halofantrin, thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6 (thuốc an thần, chống trầm cảm ba vòng).
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ngứa, phát ban, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, ho, nhịp tim nhanh, đau khớp, đau cơ, mất ngủ, ngủ gà, co cơ không tự chủ, mất điều hòa vận động.
Chú ý đề phòng:
Suy gan, thận nặng hoặc không ăn uống được.
Liều lượng:
Người > 14t. ngày thứ nhất (N1) khởi đầu 4 viên, 8 giờ sau 4 viên, N2-N3 sáng 4 viên, chiều 4 viên. Trẻ 9-14t. (25-35 kg) N1 khởi đầu 3 viên, 8 giờ sau 3 viên, N2-N3 sáng 3 viên, chiều 3 viên. Trẻ 3-8t. (15-25 kg) N1 khởi đầu 2 viên, 8 giờ sau 2 vin, N2-N3 sáng 2 viên, chiều 2 viên. Trẻ < 3t. (5-15 kg) N1 khởi đầu 1 viên, 8 giờ sau 1 viên, N2-N3 sáng 1 viên, chiều 1 viên.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng