Chỉ định:
Viêm phổi: Viêm phổi đơn hay đa thùy do các chủng nhạy cảm của Pneumococcus, Streptococcus, Staphylococcus, H. influenzae và Klebsiella pneumoniae.Các nhiễm khuẩn đường hô hấp khác: Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản do các chủng nhạy cảm của Streptococcus tán huyết bêta, Staphylococcus, Pneumococcus, và H. influenzae.Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận-bể thận, viêm bàng quan, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo lậu do các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhóm Klebsiella-aerobacter, E. coli, Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus và Neisseria gonorrhoeae.Ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung và viêm âm đạo do Chlamydia trachomatis và/hoặc Ureaplasma urealyticum. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Chốc lở, mụn nhọt, viêm mô tế bào, áp-xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm quanh móng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus và albus, Streptococcus, E. coli và nhóm Klebsiella-aerobacter.Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: do các chủng nhạy cảm của Shigella, Salmonella và E. coli.
Chống chỉ định:
Tiền sử mẫn cảm với tetracycline.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Biến màu răng và xương, gây còi xương chậm lớn ở trẻ em.Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy cũng như viêm lưỡi, viêm miệng và viêm trực tràng. Tăng SGOT hay SGPT, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosine, giảm bạch cầu hay gia tăng BUN.
Chú ý đề phòng:
Doxycyclin có thể tạo một phức chất calcium bền vững trong mô có bản chất xương dù in vitro doxycycline gắn kết với calcium yếu hơn so với các tetracycline khác. Sử dụng trong thai kỳ, ở trẻ em < 15 tuổi gây biến màu răng hoặc còi xương ở thai nhi, ở trẻ em.Bệnh nhân suy gan, suy thận.
Liều lượng:
Liều tấn công duy nhất 200 mg vào ngày điều trị thứ nhất sau đó là liều duy trì 100 mg mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm trong ngày.Do sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hay sữa, nên dùng doxycyclin trong hay sau bữa ăn để giảm khả năng gây kích ứng dạ dày. Các chế phẩm kháng acid và sắt làm giảm hấp thu và không nên dùng đồng thời với thuốc uống doxycycline.Nên dùng viên nén và viên nang doxycyclin với nhiều nước ở tư thế đứng hay ngồi thẳng để giảm bớt nguy cơ tổn thương thực quản.Khi dùng trong các nhiễm trùng Streptococcus, nên điều trị 10 ngày để phòng ngừa sốt thấp khớp hay viêm thận-tiểu cầu.Đối với điều trị nhiễm lậu cấp, liều khuyến cáo là 200 mg lúc bắt đầu và 100 mg vào buổi tối trước khi ngủ vào ngày đầu tiên, sau đó là 100 mg mỗi ngày hai lần trong 3 ngày.Đối với điều trị nhiễm trùng niệu đạo không gây biến chứng, nhiễm trùng bên trong cổ tử cung hay âm đạo ở người lớn có liên quan đến Chlamydia trachomatis và Ureaplasma urealyticum: liều dùng là 100 mg theo đường uống, hai lần một ngày, tối thiểu 10 ngày.Không cần phải thay đổi phác đồ điều trị ở bệnh nhân suy thận
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng