Chỉ định:
Giảm đau trong gút cấp. Chẩn đoán viêm khớp do gút. Phòng tái phát viêm khớp do gút & điều trị dài ngày bệnh gút (phối hợp với probenecid để tăng khả năng dự phòng). Viêm khớp trong sarcoidose, viêm khớp kèm thêm nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có canxi hóa. Đề phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu của trị liệu với allopurinol & thuốc tăng đào thải acid uric. Trị liệu dài ngày ở bệnh nhân bị xơ hóa đường mật nguyên phát, xơ gan. Điều trị bệnh sốt chu kỳ.
Chống chỉ định:
Suy gan/thận nặng. Phụ nữ mang thai. Bệnh nhân có nguy cơ bị glôcôm góc hẹp bị bí tiểu.
Tương tác thuốc:
Ciclosporin, vitamin B12.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, nôn, đau bụng. Liều cao: tiêu chảy nặng, chảy máu dạ dày-ruột, nổi ban, tổn thương thận. Ít gặp: viêm thần kinh ngoại biên, rụng tóc, rối loạn máu (trị liệu dài ngày).
Chú ý đề phòng:
Suy thận/gan. Bệnh tim, gan, thận, tiêu hóa. Phụ nữ cho con bú.
Liều lượng:
Gút cấp: ban đầu 0.5-1 mg, sau đó cách 1-2 giờ uống 0.5 mg hoặc cách 2 giờ uống 1 mg đến khi hết đau hoặc bị nôn hay tiêu chảy. Tổng liều 1 đợt điều trị: 4-6 mg. Đau & sưng khớp thường giảm sau 12 giờ & hết hẳn sau khi dùng thuốc 48-72 giờ. Nếu uống lại, phải cách lần uống cũ 2-3 ngày. Xơ hóa đường mật nguyên phát: 1 mg/ngày, lặp lại nhiều ngày. Xơ gan: mỗi tuần uống 5 ngày, 1-2 mg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng