Chỉ định:
- Điều trị thiếu máu thiếu sắt.
- Dự phòng thiếu chất sắt ở phụ nữ có thai, trẻ còn bú sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu chất sắt, khi nguồn cung cấp chất sắt từ thức ăn không đủ đảm bảo cung cấp chất sắt.
Chống chỉ định:
Quá tải chất sắt, đặc biệt là trong thiếu máu thông thường hoặc tăng chất sắt trong máu như trong bệnh thiếu máu vùng biển (bệnh Thalassémie), thiếu máu do suy tủy.
Tương tác thuốc:
+ Không nên phối hợp :
- Sắt (dạng muối ; đường tiêm) : xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa sidérophiline.+ Thận trọng khi phối hợp :
- Ciprofloxacine : giảm sinh khả dụng của ciprofloxacine do tạo chelate và do một tác dụng không chuyên biệt trên khả năng hấp thu của ống tiêu hóa. Dùng các thuốc này cách xa nhau (trên 2 giờ nếu có thể).
- Cycline (đường uống) : giảm hấp thu của cycline ở đường tiêu hóa (do hình thành phức chất). Dùng các thuốc này cách xa nhau (2 giờ chẳng hạn).
- Muối, oxyde, hydroxyde của Mg, Al và Ca (phủ niêm mạc dạ dày-ruột) : giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau (2 giờ chẳng hạn).
- Diphosphonate (đường uống) : giảm hấp thu các diphosphonate. Dùng các thuốc này cách xa nhau (2 giờ chẳng hạn).
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy.
- Phân có màu đen là bình thường.
Chú ý đề phòng:
- Dùng thuốc không có hiệu quả trường hợp giảm chất sắt trong máu có phối hợp với hội chứng viêm.
- Trong chừng mực có thể, nên phối hợp điều trị bổ sung chất sắt với điều trị nguồn gốc bệnh.
Liều lượng:
+ Điều trị :
- Người lớn : 100 đến 200 mg Fe/ngày.
- Trẻ em/Trẻ nhũ nhi : 5 đến 10 mg Fe/kg/ngày.+ Dự phòng :
- Phụ nữ mang thai : 50 mg Fe/ngày, trong 2 quý sau của thai kỳ (hoặc từ tháng thứ tư).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng