Ufur

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-4809-07
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Tegafur: 100mg
  • Uracil: 224mg
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 7 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Ung thư dạ dày, ung thư ruột trực tràng, ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào dạng vảy ở đầu và cổ. Kết hợp điều trị với Cisplatin trong chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi tiến triển và có di căn.
- Sử dụng theo sự kê đơn của thày thuốc

Chống chỉ định:


Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
1. Các biểu hiện ức chế tuỷ xương như giảm toàn thể huyết cầu hoặc giảm bạch cầu hạt. Giảm toàn thể huyết cầu hoặc giảm bạch cầu hạt hiếm khi xảy ra. Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc dễ chảy máu xảy ra không thường xuyên. Tuy nhiên bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ bằng cách kiểm tra máu thường xuyên (đặc biệt là vào giai đoạn đầu khi dùng thuốc). Nếu có biểu hiện bất thường cần xử trí thích hợp, ví dụ ngừng thuốc.2. Rối loạn nặng chức năng gan:Rối loạn nặng chức năng gan như viêm gan bạo phát hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ bằng cách kiểm tra máu thường xuyên (đặc biệt là vào giai đoạn đầu khi dùng thuốc). 3. Mất nước:Nếu bị mất nước nặng cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp như bổ sung dịch.4. Viêm ruột non nặng:Viêm ruột non xuất huyết, viêm ruột non thiếu máu cục bộ, viêm ruột hoại tử có thể xảy ra. Do đó cần thiết phải theo dõi chặt chẽ. Nếu xuất hiện các triệu chứng nặng như đau bụng nặng hoặc ỉa chảy cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp.5. Bệnh não trắng:Ngủ gật, rối loạn nhận thức, rối loạn cảm giác, triệu chứng ngoài bó tháp, không kiềm chế tiểu tiện, liệt tứ chi, rối loạn ngôn ngữ, dáng đi, rối loạn thăng bằng hoặc giảm chức năng thần kinh dẫn đến bệnh não trắng hiếm khi xuất hiện. 6. Mất khứu giác: Mất khứu giác hiếm khi xảy ra. Do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu có biểu hiện bất thường cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp.7. Viêm phổi kẽ: Viêm phổi kẽ hiếm khi xảy ra. Do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu có biểu hiện bất thường cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp.8. Viêm họng mất tiếng: Viêm họng mất tiếng hiếm khi xảy ra. Do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu có biểu hiện bất thường cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp. 9. Tác dụng không mong muốn khác:1) Gan: Vàng da và tăng GOT hoặc GPT có thể xảy ra không thường xuyên. Hiếm khi xuất hiện gan nhiễm mỡ. Do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu có biểu hiện bất thường cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp.2) Thận: Protein niệu và huyết niệu hiếm khi xảy ra. Đôi khi có thể xuất hiện tăng BUN hoặc creatinine. Do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu có biểu hiện bất thường cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp.3) Dạ dày-ruột:Đôi khi xảy ra chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, đau thượng vị, đau bụng, loét dạ dày/tá tràng, ợ nóng, chướng bụng, rối loạn vị giác hoặc viêm dạ dày. Hiếm khi xảy ra viêm miệng có góc, viêm lưỡi, sôi bụng, khô miệng, táo bón, khó nuốt hoặc xuất huyết dạ dày ruột. Do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu có biểu hiện bất thường cần ngừng thuốc và xử trí thích hợp. Ngừng thuốc nếu có loét hoặc xuất huyết.4) Hệ thần kinh tâm lý: Đôi khi có tình trạng cảm giác khó chịu hoặc chóng mặt. Hiếm khi bị đau đầu, kích động hoặc ù tai.5) Da:Đôi khi xuất hiện bất thường ở da như nhiễm sắc tố, sừng hoá, bất thường móng chân tay, mụn nước, trày xước da hoặc viêm da (thường có xu hướng ở gan bàn tay và chân) cũng như phù hoặc rụng tóc. Hiếm khi xảy ra đỏ mặt, phát ban kiểu SLE hoặc phản ứng nhạy cảm với ánh sán. 6) Tuỵ:Hiếm khi xảy ra viêm tuỵ. Do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu đau bụng hoặc tăng amylase và lipase trong máu, cần xử trí thích hợp như ngừng thuốc.7) Quá mẫn cảm:Đôi khi nổi ban và ngứa. Hiếm khi bị mày đay. Nếu có bất thường cần ngừng thuốc.8) Tim mạch:Hiếm khi có các biểu hiện đau tức ngực hoặc ECG (tăng ST...).9) Các biểu hiện khác: Đôi khi có sốt. Hiếm khi xảy ra ho/đờm, đau khớp, glucose niệu, cảm giác nóng bỏng, đờm có máu hoặc xung huyết kết mạc.

Chú ý đề phòng:


Liều lượng:
5-8 viên/ ngày.

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Ufur UfurProduct description: Ufur : - Ung thư dạ dày, ung thư ruột trực tràng, ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào dạng vảy ở đầu và cổ. Kết hợp điều trị với Cisplatin trong chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi tiến triển và có di căn. - Sử dụng theo sự kê đơn của thày thuốcGT GT69651


Ufur


- Ung thu da day, ung thu ruot truc trang, ung thu vu, ung thu bieu mo te bao dang vay o dau va co. Ket hop dieu tri voi Cisplatin trong chi dinh dieu tri cho benh nhan ung thu phoi tien trien va co di can. - Su dung theo su ke don cua thay thuoc
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212