Chỉ định:
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng cảm cúm như sung huyết mũi & xoang, chảy nước mũi, hắt hơi & ho. Ho, sung huyết mũi do cảm lạnh, do dị ứng đường mũi, viêm xoang & viêm mũi dị ứng. Ho nặng, kéo dài do nhiễm khuẩn đường hô hấp & các triệu chứng kết hợp với viêm mũi dị ứng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Không dùng với các thuốc cường giao cảm, IMAO. Các alkaloid của rauwolfia, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc phong bế hạch, indomethacin: có thể làm tăng HA.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Không dùng với IMAO, hay khi có bệnh gan, trẻ mới sinh. TT khi suy hô hấp, tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, thiểu năng tuyến giáp, rối loạn thần kinh thị giác, tăng HA, tiểu đường. Không nên dùng cho trẻ < 6 t., trừ khi bác sĩ trực tiếp chỉ định.
Liều lượng:
Mỗi lần dùng cách khoảng 3-4 giờ. Người lớn & trẻ > 12 t.: 1 muỗng cà phê/lần. Trẻ 6-12 t.: 1/2 muỗng cà phê/lần. Trẻ 1-6 t.: 1/4 muỗng cà phê/lần.Có Hại: Hiếm gặp: buồn nôn, chóng mặt, khô miệng, tăng HA & khó ngủ. Liều cao có thể gây tăng nhịp tim, giãn đồng tử, kích động & loạn nhịp.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DEXTROMETHORPHAN
Tên khác:
Thành phần:
Dextromethorphan hydrobromide
Tác dụng:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Chỉ định:
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Quá liều:
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bid tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoá, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.
Tác dụng phụ:
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Thận trọng:
Bệnh nhân ho quá nhiều đờm & ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí. Bệnh nhân có nguy cơ hay đang bị suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em bị dị ứng.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng với IMAO. Thuốc ức chế thần kinh TW. Quinidin.
Dược lực:
Dextromethorphan là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dược động học:
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Cách dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng