Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu-sinh dục, da & cấu trúc da, đường mật, xương & khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc. Dự phòng trong phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Probenecid làm giảm bài tiết cephalosporin qua ống thận.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Sốt do thuốc, nổi mẩn da, ngứa âm hộ, tăng bạch cầu ái toan & choáng phản vệ. Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, phản ứng Coombs (+). Tăng tạm thời nồng độ BUN nhưng không thấy biểu hiện lâm sàng của suy thận. Tăng tạm thời men SGOT, SGPT & phosphate kiềm, viêm gan tạm thời & vàng da ứ mật (hiếm gặp). Viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn, nôn, biếng ăn, tiêu chảy & bệnh nấm Candida. Đau tại nơi chích bắp, viêm tĩnh mạch.
Chú ý đề phòng:
Mẫn cảm với penicillin. Bệnh nhân có biểu hiện dị ứng, nhất là dị ứng với thuốc. Tiền sử đau dạ dày-ruột, viêm đại tràng giả mạc. Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ thiếu tháng & trẻ < 1 tháng tuổi.
Liều lượng:
Dùng IM hoặc IV. Người lớn Nhiễm khuẩn nhẹ: 250-500 mg mỗi 8-12 giờ. Nhiễm khuẩn vừa đến nặng: 500 mg-1 g mỗi 6-8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng đe dọa đến tính mạng: 1-1,5 g mỗi 6 giờ. Trẻ em Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình: 25-50 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 liều. Nhiễm khuẩn nặng: tổng liều có thể lên đến 100 mg/kg/ngày. Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tiêm IM hoặc IV liều 1 g, từ 1/2 đến 1 giờ trước khi phẫu thuật. Đối với phẫu thuật kéo dài (2 giờ hoặc lâu hơn), IM hay IV 0,5-1 g trong khi phẫu thuật. Tiêm IM hay IV 0,5-1 g mỗi 6-8 giờ trong 24 giờ sau phẫu thuật.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng