Chỉ định:
Trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Nhiễm khuẩn tiết niệu gây ra bởi E.coli, P.mirabilis, Klebsiella spp. Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da gây ra bởi Staphylococci &/hoặc Streptococci. Viêm hầu họng & viêm amidan do Streptococci tan huyết nhóm A, B.
Chống chỉ định:
Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporins.
Tương tác thuốc:
Tăng nguy cơ tổn thương thận khi dùng kèm với thuốc độc thận như aminoglycoside.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Suy chức năng thận,. Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần thận trọng trong chẩn đoán khi bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh do cefadroxil có thể gây viêm ruột kết màng giả.
Liều lượng:
Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng 1-2 g, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày. Các nhiễm trùng khác 1 g x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da 1 g/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Viêm hầu họng & viêm amidan 1 g/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.Phản Ứng Có Hại: Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm ruột kết màng giả. Phản ứng quá mẫn: phát ban da, mề đay, tăng bạch cầu ái toan, các phản ứng giống sốt huyết thanh, sốc phản vệ (hiếm). Có thể có độc tính trên thận.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng