Chỉ định:
Viêm gan siêu vi B mãn tính, Viêm gan siêu vi C mãn tính, Viêm gan siêu vi Delta mãn. U nhú thanh quản, bạch cầu tế bào tóc, bạch cầu mãn dòng tủy. Sarcôm Kaposi có liên quan đến AIDS. Carcinôm tế bào thận. Ung thư buồng trứng, melanôm ác tính bổ sung cho phẫu thuật, carcinôm bề mặt bàng quang carcinôm tế bào chuyển tiếp, carcinôm in situ. Mồng gà. Carcinôm tế bào đáy Sang thương arcinôm tế bào đáy Sang thương. Sang thương.
Chống chỉ định:
Viêm gan siêu vi B mãn tính 3-5 MIU, 3 lần/tuần hoặc 5 MIU/ngày x 16-24 tuần. Viêm gan siêu vi C mãn tính 3 MIU, 3 lần/tuần x 18 tháng. Viêm gan siêu vi Delta mãn khởi đầu: 5 MIU/m2 x 3 lần/tuần, SC trong tối thiểu 3-4 tháng, chỉnh liều theo dung nạp. U nhú thanh quản 3 MIU/m2 da x 3 lần/tuần (cách nhật), SC, bắt đầu sau khi phẫu thuật (laser) cắt bỏ mô bướu, chỉnh liều theo dung nạp. Bạch cầu tế bào tóc 2 MIU/m2 da, SC hoặc IM, 3 lần/tuần. Bạch cầu mãn dòng tủy 4-5 MIU/m2/ngày, SC,khi kiểm soát được số lượng bạch cầu, giảm liều còn 3 lần/tuần. Đa u tủy khởi đầu 3-5 MIU/m2, SC 3 lần/tuần. Lymphôm non-Hodgkin 5 MIU x 3 lần/tuần, SC. Sarcôm Kaposi có liên quan đến AIDS 30 MIU/m2 x 3-5 lần/tuần, SC hoặc IM, thường dùng 50 MIU/m2/ngày, truyền 30 phút x 5 ngày liên tiếp, sau đó ngưng ít nhất 9 ngày, rồi bắt đầu 1 đợt trị liệu 5 ngày khác. Phối hợp điều trị với AZT: Intron A 5-10 MIU/m2/ngày, AZT 100 mg/4 giờ. Carcinôm tế bào thận 10 MIU/m2/ngày (tối đa 18 MIU/ngày), IM hoặc SC. Ung thư buồng trứng 50 MIU, tiêm IP (tiêm trong màng bụng), hòa tan trong 250 mL dung dịch nước muối sinh lý, thêm 1750 mL dung dịch thẩm phân và tiêm IP qua catheter trong 1 giờ, 1 lần/tuần x tối thiểu 16 tuần Bướu carcinoid di căn 3-4 MIU/m2, SC/ngày hoặc cách nhật. Liều khởi đầu: 2 MIU/m2, SC 3 lần/ngày và điều chỉnh lên 3, 5, 7 & 10 MIU/m2 mỗi 2 tuần. Melanôm ác tính bổ sung cho phẫu thuật, 20 MIU/m2, tiêm IV 5 lần/tuần x 4 tuần, sau đó 10 MIU/m2, SC 3 lần/tuần x 48 tuần. Carcinôm bề mặt bàng quang carcinôm tế bào chuyển tiếp: 30-50 MIU/tuần, tiêm nhỏ giọt trong bàng quang trong 6-12 tuần; carcinôm in situ (CIS): 60-100 MIU/tuần x 12 tuần. Mồng gà tiêm 1 MIU vào sang thương 3 lần/tuần (cách nhật) x 3 tuần, tối đa 5 vết thương/lần, liều tối đa: 5 MIU/ngày. Carcinôm tế bào đáy Sang thương dưới 2 cm2: 1,5 MIU 3 lần/tuần x 3 tuần, tổng liều tối đa 13,5 MIU. Sang thương 2-10 cm2: 0,5 MIU/cm2 x 3 lần/tuần x 3 tuần.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Sốt, mệt mỏi, nhức đầu, đau cơ, tê cứng, chán ăn, buồn nôn, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt & rối loạn tiêu hóa.
Chú ý đề phòng:
Tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tim, xơ gan mất bù giai đoạn tiến triển; giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết, báng bụng. Cần đếm tiểu cầu, bù đủ nước.
Liều lượng:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng