Chỉ định:
Tăng lipoprotein máu nguyên phát: tăng cholesterol máu, tăng lipid máu kết hợp, tăng triglyceride máu, tăng lipid máu loại III. Tăng lipoprotein máu thứ phát: tăng triglyceride máu thứ phát trầm trọng dù đã điều trị bệnh gốc (như là tiểu đường). Việc điều trị bằng thuốc khi tình trạng tăng lipoprotein máu không được cải thiện bằng các biện pháp điều trị không dùng thuốc.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc. Tiền sử nhạy cảm với ánh sáng hay bị phản ứng độc với ánh sáng sau khi dùng fibrate. Bệnh gan (trừ bệnh gan nhiễm mỡ). Tương đối: Bệnh túi mật có hay không có sỏi mật. Suy thận thanh thải creatinine < 60 mL/phút. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế miễn dịch, kháng đông dẫn xuất coumarin, thuốc hạ đường huyết & insulin, phenytoin. Không kết hợp với chất ức chế HMG-CoA-reductase, perhexiline hydrogen maleate hay IMAO.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Đầy bụng, buồn nôn, mất cảm giác ngon miệng. Nhức đầu, choáng váng. Rối loạn chức năng gan. Giảm nhẹ hemoglobin & công thức bạch cầu.
Chú ý đề phòng:
Chỉ dùng thuốc khi có giám sát y khoa chặt chẽ & sau khi đã chuẩn liều. Phải điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, nhận dạng & điều trị các yếu tố nguy cơ. TT khi đang dùng thuốc uống ngừa thai; ở trẻ em.
Liều lượng:
Người lớn: 1 viên (400 mg) x 1 lần/ngày. Nuốt nguyên viên với đủ nước sau bữa ăn chính.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: BEZAFIBRATE
Tên khác:
Bezafibrat
Thành phần:
Bezafibrate
Tác dụng:
Bezafibrate là dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Bezafibrate ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, tác dụng chính là làm giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp và lipoprotein tỷ trọng thấp(VLDL và LDL) là làm tăng lipoprotein tỷ trọng cao(HDL). Do đó thuốc cải thiện một cách đáng kể phân bố cholesterol trong huyết tương.
Bezafibrate có khả năng làm hạ cholesterol máu và triglycerid máu nên được dùng để điều trị tăng lipid máu typ IIa, IIb, III, Iv và V kèm theo chế độ ăn rất hạn chế mỡ.
Chỉ định:
Tăng lipoprotein máu nguyên phát. Tăng lipoprotein máu thứ phát: tăng cholesterol máu không cải thiện sau khi đã ăn kiêng & thay đổi lối sống; tăng triglyceride máu thứ phát nặng kéo dài dù bệnh căn nguyên đang được điều trị (như đái tháo đường), giảm HDL-C.
Quá liều:
Quá liều Bezafibrate có thể gây suy thận nặng hồi phục được.
Điều trị quá liều các thuốc hạ lipid máu thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Không có thuốc giải độc.
Chống chỉ định:
Suy thận nặng (creatinin > 60mg/l), suy gan nặng. Phụ nữ có thai hay trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ:
Rối loạn dạ dày-ruột (đầy bụng, chán ăn, buồn nôn), hoa mắt, đau đầu có thể xảy ra nhưng nhẹ. Hiếm khi đau cơ, yếu cơ & vọp bẻ.
Thận trọng:
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng
Tương tác thuốc:
Không sử dụng đồng thời với perhexiline hay IMAO. Làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông coumarin. Dùng cách 2 giờ với cholestyramine. Làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường đang dùng insulin hay sulphonylurea.
Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống, do đó tăng nguy cơ xuất huyết.
Bezafibrate tương tác với các thuốc gắn vào acid mật như cholestyramin, colestipol, và làm giảm hấp thu bezafibrate.
Dược lực:
Bezafibrate là thuốc hạ lipid máu ( nhóm fibrat ).
Dược động học:
- Hấp thu: Bezafibrate được hấp thu ở đường tiêu hoá khi uống trong bữa ăn, nhưng sự hấp thu sẽ kém khi đói và bị giảm đi rất nhiều nếu uống sau khi nhịn đói qua đêm. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt đwocj trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Trên 95% thuốc liên kết với protein huyết tương, gần như duy nhất với albumin. Thể tích phân bố 0,2 l/kg. Thuốc được tập trung ở gan, thận và ruột.
- Chuyển hoá: Bezafibrate dễ dàng bị thuỷ phân thành chất chuyển hoá có hoạt tính. Bezafibrate chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hợp glucuronic.
- Thải trừ: Khoảng 60 - 90% liều uống thải trừ vào nước tiểu và một ít vào phân, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic. Thời gian bán thải khoảng 2,1 giờ.
Cách dùng:
Người lớn 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản tránh ẩm.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng