Chỉ định:
Điều trị hỗ trợ trong: rối loạn chức năng gan do nhiễm độc: tình trạng tiền xơ gan & xơ gan, điều trị bệnh não do gan; các rối loạn tâm thần do nghiện rượu mãn: sảng rượu cấp; tổn thương thần kinh do chuyển hóa & nhiễm trùng: viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, viêm đa rễ thần kinh; các biểu hiện đau: đau trong bệnh zona, đau do viêm tĩnh mạch, đau sau mổ, thoái hóa khớp, đau thần kinh tọa, đau thần kinh cổ cánh tay; các rối loạn dinh dưỡng: mệt mỏi, biếng ăn, sụt cân, thiếu máu, thời gian dưỡng bệnh, lão khoa.
Chống chỉ định:
Có tiền căn dị ứng với cobalamine.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
CCĐ phối hợp với levodopa: tránh dùng pyridoxine nếu thiếu chất ức chế men dopadecarboxylase.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Trung bình từ 6-8 viên/ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ARGININE
Tên khác:
Arginin
Thành phần:
L(+) Arginine hydrochloride
Tác dụng:
Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Chỉ định:
Rối loạn chức năng gan.
Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Suy thận mãn.
Tác dụng phụ:
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Thận trọng:
Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Thuốc có tác động hướng gan.
Hạ amoniac trong máu.
Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Dược động học:
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Tránh nơi nhiệt độ cao.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng